Fđvgdcbvxdgnbxcvv

$(y-b)^2+(y)$ Câu 2. Một cửa hàng chỉ bán hai loại điện thoại là Samsung và Iphone. Tỷ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của N.Như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Xác suất một khách hàng mua điện thoại Iphone là 0,75. Xác suất một khách hàng mua điện thoại Samsung là 0,25 (vì tổng xác suất phải bằng 1). b) Xác suất để một khách hàng không mua ốp điện thoại biết rằng khách hàng đó đã mua điện thoại Samsung là 0,6. Xác suất để một khách hàng mua ốp điện thoại biết rằng khách hàng đó đã mua điện thoại Samsung là 0,4 (vì tổng xác suất phải bằng 1). c) Xác suất để một khách hàng mua ốp điện thoại biết rằng khách hàng đó đã mua Iphone là 0,3. Xác suất để một khách hàng không mua ốp điện thoại biết rằng khách hàng đó đã mua điện thoại Iphone là 0,7 (vì tổng xác suất phải bằng 1). d) Xác suất một khách hàng mua điện thoại kèm ốp là 0,525. Xác suất một khách hàng mua điện thoại Samsung kèm ốp điện thoại là: \[ P(S \cap O) = P(S) \times P(O|S) = 0,25 \times 0,4 = 0,1 \] Xác suất một khách hàng mua điện thoại Iphone kèm ốp điện thoại là: \[ P(I \cap O) = P(I) \times P(O|I) = 0,75 \times 0,3 = 0,225 \] Xác suất một khách hàng mua điện thoại kèm ốp là: \[ P(O) = P(S \cap O) + P(I \cap O) = 0,1 + 0,225 = 0,325 \] Đáp số: 0,325 Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định $F(x)$ Biết rằng $f(x) = 4x$ và $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$, ta có: \[ F(x) = \int 4x \, dx = 2x^2 + C \] Vì $F(0) = 0$, suy ra $C = 0$. Do đó: \[ F(x) = 2x^2 \] Bước 2: Kiểm tra các phát biểu a) $\int f(x) \, dx = F(x) + C, C \in \mathbb{R}$ Phát biểu này đúng vì $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ và thêm hằng số $C$ để bao gồm tất cả các nguyên hàm. b) $F(x) = 4x^3$ Phát biểu này sai vì $F(x) = 2x^2$ như đã tính ở trên. Bước 3: Tính diện tích hình phẳng (H) Hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị của $F(x)$ và $f(x)$ từ $x = 0$ đến $x = 2$. Diện tích $S$ của hình phẳng này là: \[ S = \int_0^2 (4x - 2x^2) \, dx \] Tính tích phân: \[ S = \left[ 2x^2 - \frac{2x^3}{3} \right]_0^2 = \left( 2(2)^2 - \frac{2(2)^3}{3} \right) - \left( 2(0)^2 - \frac{2(0)^3}{3} \right) \] \[ S = \left( 8 - \frac{16}{3} \right) - 0 = \frac{24}{3} - \frac{16}{3} = \frac{8}{3} \] Bước 4: Tính thể tích vật thể tròn xoay Thể tích $V$ của vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục hoành là: \[ V = \pi \int_0^2 \left( (4x)^2 - (2x^2)^2 \right) \, dx \] \[ V = \pi \int_0^2 \left( 16x^2 - 4x^4 \right) \, dx \] Tính tích phân: \[ V = \pi \left[ \frac{16x^3}{3} - \frac{4x^5}{5} \right]_0^2 \] \[ V = \pi \left( \frac{16(2)^3}{3} - \frac{4(2)^5}{5} \right) - \pi \left( \frac{16(0)^3}{3} - \frac{4(0)^5}{5} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{128}{3} - \frac{128}{5} \right) = \pi \left( \frac{640}{15} - \frac{384}{15} \right) = \pi \left( \frac{256}{15} \right) = \frac{256\pi}{15} \] Bước 5: Tính $\frac{V}{S}$ \[ \frac{V}{S} = \frac{\frac{256\pi}{15}}{\frac{8}{3}} = \frac{256\pi}{15} \times \frac{3}{8} = \frac{256\pi \times 3}{15 \times 8} = \frac{768\pi}{120} = \frac{32\pi}{5} \] Do đó, $\frac{V}{S} = \frac{32\pi}{5}$, suy ra $a = 32$ và $b = 5$. Vậy: \[ a - b = 32 - 5 = 27 \] Đáp án cuối cùng \[ \boxed{27} \] Câu 4. a) Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên khoảng $(0;+\infty)$ Theo bảng biến thiên, ta thấy rằng: - Trên khoảng $(0; 1)$, hàm số $y=f(x)$ giảm từ $+\infty$ đến $-1$. - Trên khoảng $(1; +\infty)$, hàm số $y=f(x)$ tăng từ $-1$ đến $+\infty$. Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên khoảng $(0;+\infty)$ là $-1$, đạt được khi $x=1$. b) Điều kiện để $f(\sin^2x) < f\left(\frac{3}{2}\right)$ Theo bảng biến thiên, ta thấy rằng: - $f(x)$ đạt giá trị lớn nhất là $+\infty$ khi $x \to +\infty$. - $f(x)$ đạt giá trị nhỏ nhất là $-1$ khi $x = 1$. - $f(x)$ tăng trên khoảng $(1; +\infty)$. Do đó, $f\left(\frac{3}{2}\right)$ sẽ lớn hơn $f(1) = -1$. Để $f(\sin^2x) < f\left(\frac{3}{2}\right)$, ta cần $\sin^2x < \frac{3}{2}$. Tuy nhiên, $\sin^2x$ luôn nằm trong khoảng $[0, 1]$, do đó $\sin^2x < \frac{3}{2}$ luôn đúng. c) Hàm số $y=f(x)$ có hai cực trị Theo bảng biến thiên, ta thấy rằng: - Hàm số $y=f(x)$ đạt cực đại tại $x=0$ với giá trị $f(0) = +\infty$. - Hàm số $y=f(x)$ đạt cực tiểu tại $x=1$ với giá trị $f(1) = -1$. Do đó, hàm số $y=f(x)$ có hai cực trị. d) Hàm số $g(x) = 2x - 3f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$ Để kiểm tra tính chất biến thiên của hàm số $g(x) = 2x - 3f(x)$, ta tính đạo hàm của $g(x)$: \[ g'(x) = 2 - 3f'(x) \] Trên khoảng $(0; 2)$, ta thấy rằng: - $f'(x) > 0$ trên khoảng $(0; 1)$. - $f'(x) < 0$ trên khoảng $(1; 2)$. Do đó: - Trên khoảng $(0; 1)$, $g'(x) = 2 - 3f'(x) < 2$ (vì $f'(x) > 0$). - Trên khoảng $(1; 2)$, $g'(x) = 2 - 3f'(x) > 2$ (vì $f'(x) < 0$). Tuy nhiên, vì $f'(x)$ luôn dương trên $(0; 1)$ và luôn âm trên $(1; 2)$, nên $g'(x)$ luôn âm trên $(0; 2)$. Do đó, hàm số $g(x)$ nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$. Đáp số: a) Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên khoảng $(0;+\infty)$ là $-1$, đạt được khi $x=1$. b) Điều kiện để $f(\sin^2x) < f\left(\frac{3}{2}\right)$ luôn đúng. c) Hàm số $y=f(x)$ có hai cực trị. d) Hàm số $g(x) = 2x - 3f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved