Câu 1:
Giải thích:
a) Thời gian có nhiệt độ trung bình dưới 18°C chủ yếu do gió mùa đông mang khí lạnh vào, còn gió mùa hạ mang không khí nóng ẩm nên không gây giảm nhiệt độ.
b) Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, ngoài loài nhiệt đới còn có cây cận nhiệt và ôn đới ở vùng núi cao.
c) Đặc điểm khí hậu này không phải của phần lãnh thổ phía Nam, vì phía Nam ít có mùa đông lạnh.
d) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 2:
Giải thích:
a) Nước ta có thêm loại hình đường ống vận tải, không chỉ 5 loại như nêu.
b) Việc mở rộng, nâng cấp giao thông thường có sự huy động nguồn lực, đầu tư trong và ngoài nước.
c) Đường sắt Việt Nam đã kết nối với Trung Quốc, Lào và Campuchia.
d) Vận tải đường bộ chiếm tỷ trọng cao nhất về hành khách và hàng hóa.
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 3:
Giải thích:
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi.
b) Đất feralit chiếm 2/3 diện tích, phù hợp cho cây công nghiệp, ăn quả và lương thực.
c) Khí hậu phân hóa theo độ cao, thuận lợi cho cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
d) Không có đủ thông tin về sản xuất hữu cơ và công nghệ cao trong nông nghiệp vùng này.
Đáp án:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 4:
Giải thích:
a) Từ 2010 đến 2021, trị giá xuất khẩu tăng từ 212,1 lên 342,8 tỉ USD (tăng 130,7), nhập khẩu tăng từ 201,7 lên 276,3 tỉ USD (tăng 74,6), xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
b) Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng trong giai đoạn này.
c) Năm 2021, xuất siêu 66,5 tỉ USD, không nhập siêu.
d) Tổng thể giai đoạn 2010-2021, Ô-xtrây-li-a có cán cân thương mại xuất siêu.
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 1 (Phần III):
Giải thích: Tổng lượng mưa năm 2023 tại Đà Lạt là tổng lượng mưa các tháng cộng lại.
Tính: 31,0 + 4,8 + 49,5 + 39,5 + 410,0 + 432,8 + 450,1 + 151,9 + 288,3 + 262,8 + 74,9 + 35,8 = 2231,2 mm
Đáp án: 2231 mm
Câu 2 (Phần III):
Giải thích: Biên độ nhiệt = nhiệt độ cao nhất - nhiệt độ thấp nhất = 29,6°C - 26,5°C = 3,1°C
Đáp án: 3,1°C
Câu 3 (Phần III):
Giải thích: Tỉ trọng khu vực dịch vụ = (3.945.763 / 9.548.738) × 100% ≈ 41,3%
Đáp án: 41,3%
Câu 4 (Phần III):
Giải thích: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô - tỉ suất chết thô = 13,22% - 4,93% = 8,29%
Đáp án: 8,29%
Câu 5 (Phần III):
Giải thích: Mật độ dân số = 100.309.200 người / 331.332,1 km² ≈ 302,8 người/km²
Đáp án: 303 người/km²
Câu 6 (Phần III):
Giải thích:
- Năng suất 2013 = 44.039,1 / 7.902,5 = 5,57 tấn/ha
- Năng suất 2023 = 43.497,7 / 7.119,3 = 6,11 tấn/ha
- Mức tăng = 6,11 - 5,57 = 0,54 tấn/ha = 5,40 tạ/ha
Đáp án: 5,40 tạ/ha