Câu 1. Thế mạnh chủ yếu để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Bộ là A. nhiều hệ thống sông và hồ lớn. C. khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm. Câu 2. Quốc gia có chung đường biên giới với Việt Na...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chip Xinh!
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Giải thích: Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nhiệt đới quanh năm, giúp tăng năng suất và đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. Đáp án: C. khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm. Câu 2: Giải thích: Ma-lai-xi-a là quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền, trong khi Cam-pu-chia chỉ có biên giới trên đất liền. Đáp án: A. Ma-lai-xi-a. Câu 3: Giải thích: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu có giá trị cung cấp phù sa, phục vụ cho nông nghiệp, nghề cá và thủy lợi. Phát triển thủy điện không phải là giá trị chủ yếu do địa hình đồng bằng. Đáp án: A. chăn nuôi gia súc, cung cấp phù sa, nghề cá. Câu 4: Giải thích: Dân số Việt Nam hiện nay có cơ cấu tương đối ổn định, phân bố hợp lý giữa các vùng miền, với nhiều thành phần dân tộc. Tăng dân số không còn nhanh như trước. Đáp án: A. cơ cấu ít thay đổi, phân bố rất hợp lí. Câu 5: Giải thích: Đặc điểm đô thị hóa hiện nay là tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến; địa hình các vùng đô thị thường tương đối bằng phẳng ở các khu vực đồng bằng. Đáp án: D. địa hình tương đối bằng phẳng. Câu 6: Giải thích: Câu hỏi chưa rõ ràng do các lựa chọn bị lẫn lộn, vui lòng cung cấp lại đầy đủ câu hỏi và các phương án để có câu trả lời chính xác. Câu 7: Giải thích: Thuận lợi để xây dựng cảng biển là có bờ biển dài và các vịnh nước sâu giúp tàu thuyền ra vào thuận lợi và an toàn. Đáp án: A. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. Câu 8: Giải thích: Du lịch đô thị là sản phẩm đặc trưng của các vùng có nhiều thành phố lớn với đa dạng điểm tham quan văn hóa, lịch sử, thương mại và giải trí như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Đáp án: (Không có phương án cụ thể để chọn, cần thêm dữ liệu). Câu 9: Giải thích: Thế mạnh tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ cho cây trồng cận nhiệt đới là đất feralit phù hợp và khí hậu mùa đông lạnh giúp cây sinh trưởng tốt. Đáp án: C. đất fe-ra-lit, khí hậu mùa đông lạnh. Câu 10: Giải thích: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ là nhà máy nhiệt điện lớn, hiện đại ở Việt Nam. Đáp án: D. Phú Mỹ. Câu 11: Giải thích: Quá trình xói mòn đất thường xảy ra ở các vùng đồi núi, nơi có địa hình dốc, lượng mưa lớn và đất dễ bị rửa trôi, đặc biệt là các vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên. Đáp án: (Không có phương án rõ ràng để chọn). Câu 12: Giải thích: Các cảng hàng không quốc tế hiện nay của Việt Nam bao gồm Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh, Phú Quốc, Vân Đồn; trong đó Nội Bài và Tân Sơn Nhất là lớn nhất. Đáp án: (Không có phương án rõ ràng để chọn). Câu 13: Giải thích: Sự đa dạng địa hình từ tây sang đông (đồi núi, đồng bằng, biển đảo liền nhau) tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Đáp án: A. Từ tây sang đông có đồi núi, đồng bằng, biển đảo liền nhau. Câu 14: Giải thích: Hoạt động nội thương ở Việt Nam phát triển theo hướng số hóa và công nghệ mới, thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia, do đó nhận định “thu hút sự tham gia nhiều thành phần kinh tế” là đúng, nên nhận định sai có thể là khác. Đáp án: (Không xác định được phương án sai do thiếu dữ liệu). Câu 15: Giải thích: Mùa khô kéo dài ở Tây Nguyên chủ yếu do gió phơn Tây Nam gây ra khí hậu khô nóng. Đáp án: C. gió phơn Tây Nam. Câu 16: Giải thích: Sản lượng khai thác thủy sản giảm từ năm 2017 đến 2022, trong khi sản lượng nuôi trồng tăng rõ rệt. Đáp án: D. Khai thác giảm, nuôi trồng tăng. Câu 17: Giải thích: Mục đích nuôi trồng thủy sản hàng hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai thác thế mạnh tự nhiên, tạo việc làm và tăng nguồn vốn. Đáp án: B. khai thác thế mạnh tự nhiên, giải quyết việc làm, tăng nguồn vốn. Câu 18: Giải thích: Tính nhiệt đới của sinh vật giảm do tác động phối hợp của vị trí địa lí, hướng sườn, con người và khí hậu. Đáp án: A. vị trí địa lí, hướng sườn, tác động con người, khí hậu. Câu trắc nghiệm đúng/sai 1: Giải thích: Mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt rõ ràng; Việt Nam có mật độ dân số cao nhưng diện tích không lớn nhất; Thái Lan không có dân số gấp ba lần Cam-pu-chia. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Cần kiểm tra số liệu (không đủ dữ liệu). Câu trắc nghiệm đúng/sai 2: Giải thích: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp đang tập trung phát triển ngành có ý nghĩa quốc phòng, phù hợp theo lãnh thổ, giảm tỉ trọng khai khoáng, và khu vực FDI chiếm tỉ lệ cao trong giá trị sản xuất. Đáp án: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu trắc nghiệm đúng/sai 3: Giải thích: Đặc điểm miền có địa hình cao nhất và khí hậu như mô tả phù hợp với Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, với mùa đông đến muộn và kết thúc sớm do vị trí địa lý và hướng núi, chịu gió phơn Tây Nam. Đáp án: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu trắc nghiệm đúng/sai 4: Giải thích: Bắc Trung Bộ có nhiều vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển; công tác trồng và bảo vệ rừng được đẩy mạnh; rừng phòng hộ được trồng ở cả vùng núi và ven biển; diện tích rừng trồng tăng mang lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường. Đáp án: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Đúng Câu 1 (trả lời ngắn): Giải thích: Tỉ lệ dân số nam được tính bằng dân số nam chia tổng dân số nhân 100%. Tỉ lệ = (50.040,8 / 100.309,2) × 100% ≈ 49,9%. Đáp án: 49,9%. Câu 2 (trả lời ngắn): Giải thích: Chênh lệch lượng mưa tháng cao nhất - thấp nhất của Huế là 1613,3 - 2,3 = 1611 mm; của Vinh là 686,4 - 30,7 = 655,7 mm. Chênh lệch giữa hai giá trị là 1611 - 655,7 = 955 mm. Đáp án: 955 mm. Câu 3 (trả lời ngắn): Giải thích: Biên độ nhiệt độ = nhiệt độ cao nhất - thấp nhất = 31,5°C - 18,2°C = 13,3°C. Đáp án: 13,3°C. Câu 4 (trả lời ngắn): Giải thích: Tỉ lệ nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản năm 2010 = (85.776 / 278.766) × 100% ≈ 30,8%; năm 2022 = (149.732 / 359.043) × 100% ≈ 41,7%. Tỉ lệ tăng = 41,7% - 30,8% = 10,9%. Đáp án: 10,9%. Câu 5 (trả lời ngắn): Giải thích: Số thuê bao bình quân đầu người =
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NAKSU

13/06/2025

Chip Xinh! PHẦN I. Câu trắc nghiệm khách quan.

Câu 1. Thế mạnh chủ yếu để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Bộ là A. nhiều hệ thống sông và hồ lớn. C. khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm. B. diện tích đất ba-dan rộng khắp. D. địa hình tương đối bằng phẳng.

Đáp án: C. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển của nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 2. Quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là A. Ma-lai-xi-a. B. Cam-pu-chia. C. Lào. D. Thái Lan.

Đáp án: B. Campuchia có chung đường biên giới cả trên biển và đất liền với Việt Nam.

Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nên có giá trị chủ yếu về A. chăn nuôi gia súc, cung cấp phù sa, nghề cá. C. phát triển thuỷ điện, bồi đắp phù sa, thuỷ lợi. B. giao thông vận tải, thuỷ lợi, cung cấp phù sa. D. trồng cây lâu năm, nhiệt điện, chăn nuôi lợn.

Đáp án: B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc có giá trị lớn về giao thông, thủy lợi và bồi đắp phù sa cho đồng bằng. Thủy điện ít phát triển ở đồng bằng.

Câu 4. Dân số nước ta hiện nay A. cơ cấu ít thay đổi, phân bố rất hợp lí. C. tăng nhanh, có ít thành phần dân tộc. B. đang tăng, cơ cấu theo tuổi thay đổi. D. phân bố rất đồng đều, quy mô còn ít.

Đáp án: B. Dân số nước ta vẫn đang tăng, và cơ cấu dân số theo tuổi đang thay đổi theo hướng già hóa.

Câu 5. Đặc điểm đô thị hoá nước ta hiện nay là A. lối sống đô thị ngày càng ít phổ biến. C. số dân đô thị cao và ít có sự thay đổi. B. tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng. D. không gian đô thị không có mở rộng.

Đáp án: B. Tỷ lệ dân số thành thị của nước ta đang có xu hướng tăng lên.

Câu 6. Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay là A. cà phê. C. lạc. B. đậu tương. D. mía.

Đáp án: A. Cà phê là cây công nghiệp lâu năm điển hình ở nước ta. Lạc, đậu tương, mía là cây công nghiệp hàng năm.

Câu 7: Thuận lợi để xây dựng cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. B. bờ biển dài, nhiều đảo lớn gần bờ. C. độ mặn nước biển cao, có các đảo. D. có quần đảo và nhiều bãi biển đẹp.

Đáp án: A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vịnh nước sâu, kín gió rất thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển.

Câu 8. Du lịch đô thị là sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: C. Đông Nam Bộ, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, có các đô thị lớn, phát triển mạnh du lịch đô thị.

Câu 9. Thế mạnh tự nhiên đối với phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. có vùng đồi thấp rộng, đất phù sa cổ. B. giống cây tốt, nguồn nước mặt nhiều. C. đất fe-ra-lít, khí hậu mùa đông lạnh. D. nhiều đất fe-ra-lit và các cao nguyên.

Đáp án: C. Đất feralit rộng và khí hậu mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để phát triển cây cận nhiệt đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (như chè, cây ăn quả ôn đới).

Câu 10. Nhà máy nhiệt điện của nước ta hiện nay là A. Sơn La. B. Hoà Bình. C. Lai Châu. D. Phủ Mỹ.

Đáp án: D. Phủ Mỹ (Phú Mỹ) là một trong những nhà máy nhiệt điện lớn ở nước ta. Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu là các nhà máy thủy điện.

Câu 11. Quá trình xói mòn đất ở nước ta thường xảy ra ở A. ven biển. B. đồng bằng. C. cửa sông. D. miền núi.

Đáp án: D. Xói mòn đất là quá trình tự nhiên thường xảy ra mạnh mẽ ở các vùng địa hình dốc, nhiều mưa như miền núi.

Câu 12. Cảng hàng không quốc tế hiện nay ở nước ta là A. Pleiku. B. Chu Lai. C. Phù Cát. D. Nội Bài.

Đáp án: D. Nội Bài (Hà Nội) là một trong các cảng hàng không quốc tế lớn của Việt Nam. Pleiku, Chu Lai, Phù Cát là các sân bay nội địa hoặc có quy mô nhỏ hơn.

Câu 13. Nhân tố chủ yếu nào sau đây tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ? A. Từ tây sang đông có đồi núi, đồng bằng, biển đảo liền nhau. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hóa. C. Khu vực đồi núi rộng ở phía tây với đất fe-ra-lit khá màu mỡ. D. Đất fe-ra-lit phân bố rộng, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

Đáp án: A. Sự phân hóa đa dạng về địa hình từ tây sang đông (đồi núi, đồng bằng, ven biển, biển đảo) tạo nên các tiểu vùng sinh thái khác nhau, cho phép đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta? A. Phát triển theo hướng số hoá, công nghệ mới. C. Thu hút sự tham gia nhiều thành phần kinh tế. B. Thương mại điện tử đang ngày càng phát triển. D. Phân bố đồng đều giữa các vùng trong cả nước.

Đáp án: D. Hoạt động nội thương của nước ta không phân bố đồng đều giữa các vùng mà tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho Tây Nguyên có mùa khô kéo dài là A. gió mùa Đông Bắc. C. gió phơn Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc.

Đáp án: C. Mùa khô kéo dài ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) sau khi vượt qua dãy Trường Sơn, gây khô nóng và ít mưa.

Câu 16. Cho biểu đồ sau: Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, năm 2017 và 2022 Hình ảnh biểu đồ

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản năm 2022 so với năm 2017 của nước ta? A. Khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng. B. Nuôi trồng tăng gần hai lần khai thác. C. Nuôi trồng tăng ít hơn khai thác. D. Khai thác giảm, nuôi trồng tăng.

Phân tích số liệu:


  • Sản lượng khai thác:2017: 3550.7 triệu tấn
  • 2022: 3938.7 triệu tấn
  • Tăng: 3938.7 - 3550.7 = 388 triệu tấn
  • Sản lượng nuôi trồng:2017: 3463.9 triệu tấn
  • 2022: 5238.8 triệu tấn
  • Tăng: 5238.8 - 3463.9 = 1774.9 triệu tấn

So sánh:


  • Khai thác tăng 388 triệu tấn.
  • Nuôi trồng tăng 1774.9 triệu tấn.
  • 1774.9/388≈4.57 (tức nuôi trồng tăng gấp khoảng 4.57 lần khai thác)

Đáp án: A. Khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng (hoặc nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác).

Câu 17. Mục đích chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hoá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là A. chuyển dịch ngành thuỷ sản, tận dụng mặt nước và tăng thu nhập. B. khai thác thế mạnh tự nhiên, giải quyết việc làm, tăng nguồn vốn. C. tăng trưởng kinh tế, tạo hàng xuất khẩu, sử dụng hợp lí tài nguyên. D. đẩy mạnh thâm canh, đáp ứng thị trường, tăng nguồn thu ngoại tệ.

Đáp án: D. Nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa chủ yếu nhằm đẩy mạnh thâm canh, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, từ đó tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 18. Tính nhiệt đới của sinh vật nước ta suy giảm, nguyên nhân chủ yếu do tác động của A. vị trí địa lí, hướng sườn, tác động con người, khí hậu. B. đất đai, phân hóa khí hậu, hướng địa hình, con người. C. gió mùa hạ, con người, phân bậc địa hình, vị trí địa lí. D. gió mùa Đông Bắc, vị trí địa lí, con người và địa hình.

Đáp án: D.


  • Gió mùa Đông Bắc: mang không khí lạnh, làm giảm tính nhiệt đới.
  • Vị trí địa lí: Việt Nam nằm gần chí tuyến Bắc, không hoàn toàn nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • Con người: Chặt phá rừng làm thay đổi môi trường sống, ảnh hưởng đến sinh vật nhiệt đới.
  • Địa hình: Địa hình núi cao phân bậc rõ rệt tạo nên các đai khí hậu khác nhau (cận nhiệt, ôn đới trên núi), làm giảm tính nhiệt đới ở các vùng cao.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai.

Câu 1. Cho biểu đồ: Diện tích và mật độ dân số của một số nước năm 2021 Hình ảnh biểu đồ

a) Việt Nam có mật độ dân số cao do quy mô dân số và diện tích tự nhiên lớn. SAI. Mật độ dân số cao là do quy mô dân số lớn diện tích không quá lớn, dẫn đến mật độ cao. "Diện tích tự nhiên lớn" là không chính xác khi so sánh với một số nước khác. b) Mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt. ĐÚNG. Biểu đồ thể hiện rõ điều này qua các cột khác nhau về diện tích và mật độ. c) Diện tích và dân số của Thái Lan đều cao hơn Việt Nam. SAI. Biểu đồ chỉ cho thấy diện tích của Thái Lan (510.9 nghìn km²) cao hơn Việt Nam (331.3 nghìn km²), nhưng không có số liệu về dân số để so sánh trực tiếp. d) Thái Lan có dân số cao gấp ba lần Cam-pu-chia. SAI. Biểu đồ chỉ cho thấy diện tích và mật độ dân số. Để tính dân số, cần lấy Diện tích * Mật độ. * Dân số Thái Lan ≈510.9 nghıˋn km2×134 người/km2≈68.4 triệu người. * Dân số Campuchia ≈181 nghıˋn km2×94 người/km2≈17.0 triệu người. * 68.4/17.0≈4, không phải 3. (Hoặc nếu dùng số liệu trên biểu đồ, Dân số Thái Lan ≈510.9×134≈68450.6 nghìn người; Dân số Cam-pu-chia ≈181×94≈17014 nghìn người. 68450.6/17014≈4.02).

Câu 2. Cho thông tin sau: Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng ở nước ta, có giá trị sản xuất tăng nhanh, phát triển với cơ cấu hợp lí theo hướng hiện đại. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của việc chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng. SAI. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành chủ yếu là do chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao, ít phụ thuộc vào khai khoáng, nhằm tăng trưởng kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh. b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ phù hợp với chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành và chính sách phát triển công nghiệp quốc gia. ĐÚNG. Sự phân bố công nghiệp theo lãnh thổ thường gắn liền với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và chính sách quy hoạch của nhà nước. c) Cơ cấu công nghiệp theo ngành có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng. SAI. Cơ cấu công nghiệp theo ngành đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng và tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo. d) Hiện nay khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế. ĐÚNG. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng vai trò rất quan trọng và thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam.

Câu 3. Cho thông tin sau: Miền có địa hình cao nhất cả nước với nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m. Các dãy núi phần lớn có hướng tây bắc - đông nam. Miền có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn miền khác. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Ở vùng núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.

a) Miền có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn chủ yếu do ảnh hưởng của vị trí địa lí và hướng các dãy núi. ĐÚNG. Đây là đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, nơi ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và có các dãy núi chắn gió. b) Cảnh quan thiên nhiên của miền chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, phổ biến là các loài nhiệt đới, ngoài ra còn có các loài thực vật phương Nam. ĐÚNG. Đây là đặc điểm của miền khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình. c) Đầu mùa hạ, miền chịu tác động của gió phơn Tây Nam chủ yếu do gió hướng tây nam kết hợp với hướng của địa hình. ĐÚNG. Gió Tây Nam (Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Tây Nam) khi vượt qua dãy Trường Sơn (hoặc các dãy núi khác) tạo hiệu ứng phơn. d) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. SAI. Nội dung mô tả là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ hoặc Nam Trung Bộ và Nam Bộ, không phải Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ (miền có mùa đông rất lạnh và kéo dài).

Câu 4. Cho thông tin sau: Bắc Trung Bộ có diện tích rừng lớn, trong đó chủ yếu là rừng tự nhiên, phân bố chủ yếu ở phía tây, có nhiều vườn quốc gia, Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An; trong rừng có nhiều loại gỗ quý và nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị,... Sự đa dạng tài nguyên rừng đã tạo thế mạnh lớn cho Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp với các hoạt động chủ yếu như làm sinh, bảo vệ rừng và khai thác rừng trồng...

a) Bắc Trung Bộ có một số vườn quốc gia, Khu dự trữ sinh quyền để bảo vệ rừng và phát triển du lịch. ĐÚNG. Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái. b) Công tác trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ, tái sinh rừng được đẩy mạnh, do đó diện tích rừng tự nhiên tăng. SAI. Công tác trồng rừng, khoanh nuôi... đẩy mạnh chủ yếu nhằm tăng diện tích rừng trồng và tái sinh rừng, nhưng diện tích rừng tự nhiên khó tăng do quá trình phục hồi chậm và áp lực khai thác. c) Rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ được trồng ở cả vùng núi phía tây và vùng ven biển phía đông. ĐÚNG. Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong việc giữ đất, giữ nước ở vùng núi và chắn cát, chắn gió ở vùng ven biển. d) Diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ liên tục tăng, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần điều hòa nguồn nước, ứng phó với lũ đột ngột trên các sông. ĐÚNG. Trồng rừng có nhiều lợi ích về kinh tế và môi trường.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Câu 1. Năm 2023, tổng dân số nước ta là 100 309,2 nghìn người, trong đó, dân số nam là 50.040,8 nghìn người. Hãy cho biết tỉ lệ dân số nam trong tổng dân số nước ta năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Tỉ lệ dân số nam = (Dân số nam / Tổng dân số) * 100 Tỉ lệ dân số nam = (50040.8/100309.2)×100≈49.886% Làm tròn đến một chữ số thập phân: 49.9%

Câu 2. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm khí tượng Huế và Vĩnh (Đơn vị: mm) Bảng số liệu

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023, sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất với tháng thấp nhất của Huế cao hơn so với sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất với tháng thấp nhất của Vinh là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).


  • Trạm Huế:

  • Tháng cao nhất: 1613.3 mm (tháng 11)
  • Tháng thấp nhất: 2.3 mm (tháng 3)
  • Chênh lệch của Huế = 1613.3 - 2.3 = 1611 mm
  • Trạm Vinh:

  • Tháng cao nhất: 686.4 mm (tháng 11)
  • Tháng thấp nhất: 30.7 mm (tháng 3)
  • Chênh lệch của Vinh = 686.4 - 30.7 = 655.7 mm
  • Sự chênh lệch giữa Huế và Vinh:

  • 1611−655.7=955.3 mm
  • Làm tròn đến hàng đơn vị: 955 mm

Câu 3. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội (Láng) (Đơn vị: °C) Bảng số liệu

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết biên độ nhiệt độ không khí năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội (Láng) là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất


  • Nhiệt độ cao nhất: 31.5 °C (tháng 7)
  • Nhiệt độ thấp nhất: 18.2 °C (tháng 1)
  • Biên độ nhiệt = 31.5 - 18.2 = 13.3 °C

Kết quả: 13.3 °C

Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của Đông Nam Bộ năm 2010 và 2022 (Đơn vị: nghìn tấn) Bảng số liệu

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ sản lượng thủy sản nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản ở Đông Nam Bộ năm 2022 so với năm 2010 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).


  • Năm 2010:

  • Tổng sản lượng = 278766 nghìn tấn
  • Sản lượng nuôi trồng = 85776 nghìn tấn
  • Tỉ lệ nuôi trồng 2010 = (85776/278766)×100≈30.771%
  • Năm 2022:

  • Tổng sản lượng = 359043 nghìn tấn
  • Sản lượng nuôi trồng = 149732 nghìn tấn
  • Tỉ lệ nuôi trồng 2022 = (149732/359043)×100≈41.703%
  • Mức tăng tỉ lệ:

  • 41.703%−30.771%=10.932%
  • Làm tròn đến một chữ số thập phân: 10.9%

Câu 5. Năm 2022, số thuê bao điện thoại của nước ta là 128 926,4 nghìn thuê bao, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết số thuê bao điện thoại bình quân đầu người của nước ta năm 2022 là bao nhiêu thuê bao/người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Lưu ý đơn vị: nghìn thuê bao và triệu người. Cần quy đổi về cùng một đơn vị.


  • Số thuê bao điện thoại = 128 926,4 nghìn thuê bao = 128.9264 triệu thuê bao
  • Số dân = 99.5 triệu người

Số thuê bao bình quân đầu người = (Tổng số thuê bao / Tổng số dân) Số thuê bao bình quân đầu người = 128.9264/99.5≈1.2957 thuê bao/người Làm tròn đến một chữ số thập phân: 1.3 thuê bao/người

Câu 6. Năm 2022, Việt Nam có tổng trị giá xuất nhập khẩu là 731,5 tỉ USD, trong đó tỉ trọng trị giá xuất khẩu chiếm 50,8%. Hãy cho biết trị giá nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).


  • Tỉ trọng trị giá nhập khẩu = 100% - Tỉ trọng trị giá xuất khẩu
  • Tỉ trọng trị giá nhập khẩu = 100%−50.8%=49.2%
  • Trị giá nhập khẩu = Tổng trị giá xuất nhập khẩu × Tỉ trọng trị giá nhập khẩu
  • Trị giá nhập khẩu = 731.5 tỉ USD×49.2%
  • Trị giá nhập khẩu = 731.5×0.492≈359.988 tỉ USD
  • Làm tròn đến hàng đơn vị: 360 tỉ USD
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi