Bài 1:
Các số hữu tỉ là những số có thể viết dưới dạng phân số $\frac{a}{b}$, trong đó $a$ và $b$ là các số nguyên và $b \neq 0$. Ta sẽ kiểm tra từng số một để xác định chúng có thuộc dạng này hay không.
1. $-\frac{1}{-4} = \frac{1}{4}$: Đây là một phân số với $a = 1$ và $b = 4$, do đó nó là số hữu tỉ.
2. $\frac{-12}{6} = -2$: Đây là một phân số với $a = -12$ và $b = 6$, do đó nó là số hữu tỉ.
3. $-\frac{6}{-5} = \frac{6}{5}$: Đây là một phân số với $a = 6$ và $b = 5$, do đó nó là số hữu tỉ.
4. $\frac{7}{0}$: Đây không phải là số hữu tỉ vì mẫu số $b = 0$.
5. $-3$: Đây là một số nguyên, có thể viết dưới dạng phân số $\frac{-3}{1}$, do đó nó là số hữu tỉ.
6. $\frac{0}{-6} = 0$: Đây là một phân số với $a = 0$ và $b = -6$, do đó nó là số hữu tỉ.
7. $5$: Đây là một số nguyên, có thể viết dưới dạng phân số $\frac{5}{1}$, do đó nó là số hữu tỉ.
Như vậy, các số hữu tỉ trong danh sách trên là:
$-\frac{1}{-4}, \frac{-12}{6}, -\frac{6}{-5}, -3, \frac{0}{-6}, 5$.
Đáp số: $-\frac{1}{-4}, \frac{-12}{6}, -\frac{6}{-5}, -3, \frac{0}{-6}, 5$.
Bài 2:
Các số hữu tỉ là: $1\frac47; -4\frac5{12}; -9,1; 0,123; \frac{2,1}{3}; \frac{4}{1,2}; \frac{-3,2}{0,8}$
Lập luận từng bước:
- $1\frac47$ là số hỗn hợp, do đó là số hữu tỉ.
- $-4\frac5{12}$ là số hỗn hợp, do đó là số hữu tỉ.
- $-9,1$ là số thập phân, do đó là số hữu tỉ.
- $0,123$ là số thập phân, do đó là số hữu tỉ.
- $\frac{2,1}{3}$ là thương của hai số hữu tỉ, do đó là số hữu tỉ.
- $\frac{4}{1,2}$ là thương của hai số hữu tỉ, do đó là số hữu tỉ.
- $\frac{-3,2}{0,8}$ là thương của hai số hữu tỉ, do đó là số hữu tỉ.
Bài 3:
1) $\frac{4}{5} \in \mathbb{Q}$ vì phân số $\frac{4}{5}$ là số hữu tỉ.
2) $-3 \in \mathbb{Q}$ vì số nguyên $-3$ là số hữu tỉ.
3) $\frac{-8}{4} \in \mathbb{Q}$ vì phân số $\frac{-8}{4}$ là số hữu tỉ.
4) $3\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}$ vì số hỗn hợp $3\frac{1}{2}$ là số hữu tỉ.
5) $\frac{-6}{-19} \in \mathbb{Q}$ vì phân số $\frac{-6}{-19}$ là số hữu tỉ.
6) $\frac{0}{10} \in \mathbb{Q}$ vì phân số $\frac{0}{10}$ là số hữu tỉ.
7) $\frac{3}{6} \in \mathbb{Q}$ vì phân số $\frac{3}{6}$ là số hữu tỉ.
8) $9 \in \mathbb{Q}$ vì số nguyên $9$ là số hữu tỉ.
Đáp số:
1) $\frac{4}{5} \in \mathbb{Q}$
2) $-3 \in \mathbb{Q}$
3) $\frac{-8}{4} \in \mathbb{Q}$
4) $3\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}$
5) $\frac{-6}{-19} \in \mathbb{Q}$
6) $\frac{0}{10} \in \mathbb{Q}$
7) $\frac{3}{6} \in \mathbb{Q}$
8) $9 \in \mathbb{Q}$
Bài 4:
Để so sánh các số thập phân 0,75; 0,751; 0,749; 0,7499, ta thực hiện các bước sau:
1. So sánh phần nguyên:
- Tất cả các số đều có phần nguyên là 0.
2. So sánh phần thập phân từ hàng phần mười:
- 0,75 có chữ số hàng phần mười là 7.
- 0,751 có chữ số hàng phần mười là 7.
- 0,749 có chữ số hàng phần mười là 7.
- 0,7499 có chữ số hàng phần mười là 7.
3. So sánh tiếp ở hàng phần trăm:
- 0,75 có chữ số hàng phần trăm là 5.
- 0,751 có chữ số hàng phần trăm là 5.
- 0,749 có chữ số hàng phần trăm là 4.
- 0,7499 có chữ số hàng phần trăm là 4.
4. So sánh tiếp ở hàng phần nghìn:
- 0,75 có chữ số hàng phần nghìn là 0 (vì 0,75 = 0,750).
- 0,751 có chữ số hàng phần nghìn là 1.
- 0,749 có chữ số hàng phần nghìn là 9.
- 0,7499 có chữ số hàng phần nghìn là 9.
5. So sánh tiếp ở hàng phần chục nghìn:
- 0,75 có chữ số hàng phần chục nghìn là 0 (vì 0,75 = 0,7500).
- 0,751 có chữ số hàng phần chục nghìn là 0 (vì 0,751 = 0,7510).
- 0,749 có chữ số hàng phần chục nghìn là 0 (vì 0,749 = 0,7490).
- 0,7499 có chữ số hàng phần chục nghìn là 9.
Từ các bước trên, ta có thể sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn:
- 0,749
- 0,7499
- 0,75
- 0,751
Do đó, ta điền dấu E, E để thể hiện các mối quan hệ sau:
0,749 < 0,7499 < 0,75 < 0,751