13/06/2025
13/06/2025
⇒ Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional)
Mục đích: Dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, quy luật tự nhiên, thói quen.
Cấu trúc:
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)
Điều kiện và kết quả đều ở thì hiện tại đơn.
→ Loại 0: Sự thật luôn đúng, hai vế dùng hiện tại đơn.
⇒ Câu điều kiện loại 1 (First Conditional)
Mục đích: Diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu)
Điều kiện thật, có khả năng xảy ra trong tương lai.
→ Loại 1: Tình huống thật, có thể xảy ra trong tương lai, dùng hiện tại đơn + will.
⇒ Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional)
Mục đích sử dụng: Diễn tả điều kiện không có thật hoặc khó xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên mẫu)
Dù dùng thì quá khứ nhưng đang nói về hiện tại không có thật.
Lưu ý: Với động từ “to be”, luôn dùng “were” cho tất cả các chủ ngữ.
→ Loại 2: Tình huống giả định hiện tại, không có thật, dùng quá khứ đơn + would.
⇒ Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional)
Mục đích sử dụng: Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ, thường để nói về sự tiếc nuối.
Cấu trúc:
If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed
Dùng để nói về điều không xảy ra trong quá khứ và kết quả cũng không có thật.
→ Loại 3: Tình huống giả định trong quá khứ, không xảy ra, dùng had + V3 + would have + V3.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời