Chào em, mình sẽ giải từng câu một nhé.
**Câu 24: Tính phần trăm tăng áp suất trong lốp xe ô tô**
Dữ liệu:
- Số mol khí tăng 5% → \(\Delta n / n = 5\% = 0,05\)
- Nhiệt độ tăng 1% → \(\Delta T / T = 1\% = 0,01\)
- Thể tích tăng 0,2% → \(\Delta V / V = 0,2\% = 0,002\)
Áp suất của khí lí tưởng được tính theo phương trình:
\[
pV = nRT \implies p = \frac{nRT}{V}
\]
Do đó:
\[
\frac{\Delta p}{p} = \frac{\Delta n}{n} + \frac{\Delta T}{T} - \frac{\Delta V}{V}
\]
Thay số:
\[
\frac{\Delta p}{p} = 0,05 + 0,01 - 0,002 = 0,058 = 5,8\%
\]
**Kết luận:** Áp suất tăng khoảng **5,8%**.
---
**Câu 25: Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây**
Dữ liệu:
- Diện tích khung: \(S = 0,20~m^2\)
- Độ lớn cảm ứng từ ban đầu: \(B_i = 0,25~T\)
- Độ lớn cảm ứng từ cuối cùng: \(B_f = 0~T\)
- Thời gian biến thiên: \(\Delta t = 10^{-2}~s\)
- Mặt phẳng khung vuông góc với từ trường
Suất điện động cảm ứng được tính theo công thức:
\[
\mathcal{E} = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = \left| \frac{B_f S - B_i S}{\Delta t} \right| = \frac{B_i S}{\Delta t}
\]
Thay số:
\[
\mathcal{E} = \frac{0,25 \times 0,20}{10^{-2}} = \frac{0,05}{0,01} = 5~V
\]
**Kết luận:** Suất điện động cảm ứng là **5 V**.
---
**Câu 26: Cường độ dòng điện cảm ứng**
Dữ liệu:
- Điện trở dây: \(R = 2,0~\Omega\)
- Suất điện động: \(\mathcal{E} = 5~V\) (từ câu trên)
Áp dụng định luật Ôm:
\[
I = \frac{\mathcal{E}}{R} = \frac{5}{2,0} = 2,5~A
\]
**Kết luận:** Cường độ dòng điện cảm ứng là **2,5 A**.
---
**Câu 27: Tính khối lượng technetium \(^{99}_{43}Tc\) trong liều dược chất**
Dữ liệu:
- Độ phóng xạ ban đầu: \(A_0 = 325~MBq = 325 \times 10^6~Bq\)
- Chu kì bán rã: \(T_{1/2} = 6,01~h\)
- Muốn tính khối lượng \(m\) (đơn vị gam)
Trước hết, ta cần tính số hạt nhân \(N\) ban đầu theo công thức:
\[
A_0 = \lambda N
\]
Với:
\[
\lambda = \frac{\ln 2}{T_{1/2}}
\]
Đổi \(T_{1/2}\) sang giây:
\[
T_{1/2} = 6,01 \times 3600 = 21636~s
\]
Tính \(\lambda\):
\[
\lambda = \frac{0,693}{21636} = 3,205 \times 10^{-5}~s^{-1}
\]
Tính số hạt nhân:
\[
N = \frac{A_0}{\lambda} = \frac{325 \times 10^6}{3,205 \times 10^{-5}} = 1,014 \times 10^{13}~hạt nhân
\]
Số mol:
\[
n = \frac{N}{N_A} = \frac{1,014 \times 10^{13}}{6,022 \times 10^{23}} = 1,685 \times 10^{-11}~mol
\]
Khối lượng nguyên tử của technetium:
\[
M = 99~g/mol
\]
Khối lượng:
\[
m = n \times M = 1,685 \times 10^{-11} \times 99 = 1,668 \times 10^{-9}~g
\]
Làm tròn đến chữ số hàng phần trăm:
\[
x \approx 1,67
\]
**Kết luận:** Khối lượng technetium trong liều dược chất là khoảng **1,67 × 10^{-9} g**.
---
**Câu 28: Độ phóng xạ sau 8,00 giờ**
Dữ liệu:
- \(A_0 = 325~MBq\)
- \(T_{1/2} = 6,01~h\)
- Thời gian trôi qua: \(t = 8,00~h\)
Công thức hoạt độ phóng xạ theo thời gian:
\[
A = A_0 \times 2^{-\frac{t}{T_{1/2}}}
\]
Tính:
\[
\frac{t}{T_{1/2}} = \frac{8,00}{6,01} \approx 1,33
\]
\[
A = 325 \times 2^{-1,33} = 325 \times 2^{-1} \times 2^{-0,33} = 325 \times \frac{1}{2} \times 2^{-0,33}
\]
Tính \(2^{-0,33}\):
\[
2^{-0,33} = e^{-0,33 \ln 2} = e^{-0,33 \times 0,693} = e^{-0,229} \approx 0,795
\]
Vậy:
\[
A \approx 325 \times 0,5 \times 0,795 = 325 \times 0,3975 = 129,2~MBq
\]
Làm tròn đến chữ số hàng đơn vị:
\[
A \approx 129~MBq
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 24: Áp suất tăng **5,8%**
- Câu 25: Suất điện động cảm ứng là **5 V**
- Câu 26: Dòng điện cảm ứng là **2,5 A**
- Câu 27: Khối lượng technetium là **1,67 × 10^{-9} g**
- Câu 28: Độ phóng xạ sau 8 giờ còn **129 MBq**
Nếu cần giải thích thêm, em hỏi nhé!