Câu 11.
Để giải phương trình $\log_5(2x+19)=2$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình $\log_5(2x+19)=2$, ta cần đảm bảo rằng $2x + 19 > 0$.
- Điều kiện này luôn đúng vì $2x + 19$ luôn lớn hơn 0 khi $x$ là số thực.
2. Giải phương trình:
- Ta có $\log_5(2x+19)=2$. Điều này có nghĩa là $2x + 19 = 5^2$.
- Tính $5^2 = 25$, vậy ta có phương trình $2x + 19 = 25$.
- Giải phương trình này:
\[
2x + 19 = 25 \\
2x = 25 - 19 \\
2x = 6 \\
x = \frac{6}{2} \\
x = 3
\]
3. Kiểm tra nghiệm:
- Thay $x = 3$ vào phương trình ban đầu để kiểm tra:
\[
\log_5(2 \cdot 3 + 19) = \log_5(6 + 19) = \log_5(25) = 2
\]
- Kết quả đúng, vậy $x = 3$ là nghiệm của phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình $\log_5(2x+19)=2$ là $x = 3$.
Đáp án: A. 3
Câu 12.
Để giải phương trình $(\frac{8}{13})^{-7x+12} = (\frac{13}{8})^{x^2}$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Phương trình đã cho không chứa các ràng buộc đặc biệt về biến số \( x \), do đó ĐKXĐ là \( x \in \mathbb{R} \).
2. Chuyển đổi cơ số:
- Ta nhận thấy rằng \((\frac{13}{8}) = (\frac{8}{13})^{-1}\). Do đó, phương trình có thể viết lại dưới dạng:
\[
(\frac{8}{13})^{-7x+12} = ((\frac{8}{13})^{-1})^{x^2}
\]
- Điều này tương đương với:
\[
(\frac{8}{13})^{-7x+12} = (\frac{8}{13})^{-x^2}
\]
3. So sánh các mũ:
- Vì hai vế đều có cùng cơ số \((\frac{8}{13})\), ta có thể so sánh các mũ của chúng:
\[
-7x + 12 = -x^2
\]
4. Lập phương trình bậc hai:
- Đặt \( y = x^2 \):
\[
-7x + 12 = -x^2
\]
- Nhân cả hai vế với \(-1\) để đơn giản hóa:
\[
x^2 - 7x + 12 = 0
\]
5. Giải phương trình bậc hai:
- Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình \( x^2 - 7x + 12 = 0 \):
\[
x^2 - 7x + 12 = (x - 3)(x - 4) = 0
\]
- Từ đây, ta tìm được các nghiệm:
\[
x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 4 = 0
\]
\[
x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = 4
\]
6. Kiểm tra điều kiện:
- Các giá trị \( x = 3 \) và \( x = 4 \) đều thỏa mãn ĐKXĐ \( x \in \mathbb{R} \).
Vậy nghiệm của phương trình là \( x_1 = 3 \) và \( x_2 = 4 \).
Đáp án đúng là:
\[ C.~x_1 = 4,~x_2 = 3 \]
Câu 13.
Để giải phương trình $\log_2(-3x^2 + 2) = 2$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình $\log_2(-3x^2 + 2)$, ta cần đảm bảo rằng $-3x^2 + 2 > 0$.
- Giải bất phương trình $-3x^2 + 2 > 0$:
\[
-3x^2 + 2 > 0 \implies 3x^2 < 2 \implies x^2 < \frac{2}{3} \implies -\sqrt{\frac{2}{3}} < x < \sqrt{\frac{2}{3}}
\]
Do đó, ĐKXĐ là $-\sqrt{\frac{2}{3}} < x < \sqrt{\frac{2}{3}}$.
2. Giải phương trình logarit:
- Phương trình $\log_2(-3x^2 + 2) = 2$ tương đương với $-3x^2 + 2 = 2^2$.
- Ta có:
\[
-3x^2 + 2 = 4 \implies -3x^2 = 2 \implies x^2 = -\frac{2}{3}
\]
- Điều này là vô lý vì $x^2$ không thể là số âm.
Do đó, phương trình $\log_2(-3x^2 + 2) = 2$ không có nghiệm nào thỏa mãn điều kiện xác định.
Đáp án: D. $\emptyset$
Câu 14.
Để giải phương trình $\log_4(x^2+2x-7)=\log_4(x-1)$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với $\log_4(x^2+2x-7)$, ta cần $x^2 + 2x - 7 > 0$.
- Đối với $\log_4(x-1)$, ta cần $x - 1 > 0$, suy ra $x > 1$.
2. Giải bất phương trình $x^2 + 2x - 7 > 0$:
- Ta giải phương trình $x^2 + 2x - 7 = 0$ để tìm các điểm cực trị:
\[
x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 28}}{2} = \frac{-2 \pm \sqrt{32}}{2} = \frac{-2 \pm 4\sqrt{2}}{2} = -1 \pm 2\sqrt{2}
\]
- Vậy các nghiệm là $x = -1 + 2\sqrt{2}$ và $x = -1 - 2\sqrt{2}$.
- Bất phương trình $x^2 + 2x - 7 > 0$ sẽ đúng trong các khoảng $( -\infty, -1 - 2\sqrt{2})$ và $( -1 + 2\sqrt{2}, +\infty)$.
3. Lấy giao của các điều kiện xác định:
- Kết hợp điều kiện $x > 1$ và $x^2 + 2x - 7 > 0$, ta có:
\[
x > 1 \quad \text{và} \quad x > -1 + 2\sqrt{2}
\]
- Vì $-1 + 2\sqrt{2} \approx 1.828$, nên điều kiện chung là $x > 1.828$.
4. Xét phương trình $\log_4(x^2+2x-7)=\log_4(x-1)$:
- Do hai biểu thức logarit có cùng cơ số, ta có thể loại bỏ cơ số và so sánh các biểu thức bên trong:
\[
x^2 + 2x - 7 = x - 1
\]
- Rút gọn phương trình:
\[
x^2 + 2x - 7 - x + 1 = 0 \implies x^2 + x - 6 = 0
\]
- Giải phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 24}}{2} = \frac{-1 \pm 5}{2}
\]
- Vậy các nghiệm là $x = 2$ và $x = -3$.
5. Kiểm tra lại điều kiện xác định:
- $x = 2$: Thỏa mãn $x > 1.828$.
- $x = -3$: Không thỏa mãn $x > 1.828$.
Do đó, tập nghiệm của phương trình là $\{2\}$.
Đáp án: D. {2}.
Câu 15.
Để giải phương trình $\log_5(x^2-5x-10)=\log_5(-3x+5)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
Phương trình $\log_5(x^2-5x-10)=\log_5(-3x+5)$ có nghĩa là:
\[ x^2 - 5x - 10 > 0 \quad \text{và} \quad -3x + 5 > 0 \]
Giải bất phương trình $x^2 - 5x - 10 > 0$:
Ta tìm nghiệm của phương trình $x^2 - 5x - 10 = 0$:
\[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 40}}{2} = \frac{5 \pm \sqrt{65}}{2} \]
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình $x^2 - 5x - 10 > 0$ là:
\[ x < \frac{5 - \sqrt{65}}{2} \quad \text{hoặc} \quad x > \frac{5 + \sqrt{65}}{2} \]
Giải bất phương trình $-3x + 5 > 0$:
\[ -3x > -5 \implies x < \frac{5}{3} \]
Vậy ĐKXĐ của phương trình là:
\[ x < \frac{5 - \sqrt{65}}{2} \quad \text{hoặc} \quad x > \frac{5 + \sqrt{65}}{2} \quad \text{và} \quad x < \frac{5}{3} \]
Bước 2: Giải phương trình
Vì hai biểu thức logarit có cùng cơ số, ta có:
\[ x^2 - 5x - 10 = -3x + 5 \]
Rearrange the equation:
\[ x^2 - 5x + 3x - 10 - 5 = 0 \]
\[ x^2 - 2x - 15 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 60}}{2} = \frac{2 \pm 8}{2} \]
\[ x = 5 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \]
Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định
- Với $x = 5$:
\[ x^2 - 5x - 10 = 25 - 25 - 10 = -10 \quad (\text{không thỏa mãn } x^2 - 5x - 10 > 0) \]
\[ -3x + 5 = -15 + 5 = -10 \quad (\text{không thỏa mãn } -3x + 5 > 0) \]
- Với $x = -3$:
\[ x^2 - 5x - 10 = 9 + 15 - 10 = 14 \quad (\text{thỏa mãn } x^2 - 5x - 10 > 0) \]
\[ -3x + 5 = 9 + 5 = 14 \quad (\text{thỏa mãn } -3x + 5 > 0) \]
Vậy nghiệm duy nhất của phương trình là $x = -3$.
Đáp án: D. $\{-3\}$
Câu 16.
Điều kiện xác định: \( x > 0 \).
Phương trình đã cho là:
\[ 5 \log_4(16x) + 3 \log_{\sqrt{4}}(x) + \log_{\frac{1}{4}}(x) = 60. \]
Chúng ta sẽ chuyển đổi các biểu thức logarit về cùng cơ số 4:
\[ \log_4(16x) = \log_4(16) + \log_4(x) = 2 + \log_4(x). \]
\[ \log_{\sqrt{4}}(x) = \log_{2}(x) = \frac{\log_4(x)}{\log_4(2)} = \frac{\log_4(x)}{\frac{1}{2}} = 2 \log_4(x). \]
\[ \log_{\frac{1}{4}}(x) = -\log_4(x). \]
Thay vào phương trình ban đầu:
\[ 5(2 + \log_4(x)) + 3(2 \log_4(x)) - \log_4(x) = 60. \]
Mở ngoặc và gom các hạng tử liên quan đến \(\log_4(x)\):
\[ 10 + 5 \log_4(x) + 6 \log_4(x) - \log_4(x) = 60. \]
\[ 10 + 10 \log_4(x) = 60. \]
Trừ 10 từ cả hai vế:
\[ 10 \log_4(x) = 50. \]
Chia cả hai vế cho 10:
\[ \log_4(x) = 5. \]
Chuyển đổi về dạng mũ:
\[ x = 4^5 = 1024. \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1024 \).
Đáp án đúng là: \( B.~x=1024 \).
Câu 17.
Để giải phương trình $5 \cdot 4^{x+1} - 4^{x-1} + 4 \cdot 4^x = 1520$, ta thực hiện các bước sau:
1. Rút gọn các hạng tử chứa cùng cơ số:
\[
5 \cdot 4^{x+1} - 4^{x-1} + 4 \cdot 4^x = 1520
\]
2. Áp dụng quy tắc lũy thừa để viết lại các hạng tử:
\[
5 \cdot 4 \cdot 4^x - \frac{4^x}{4} + 4 \cdot 4^x = 1520
\]
\[
20 \cdot 4^x - \frac{4^x}{4} + 4 \cdot 4^x = 1520
\]
3. Quy đồng mẫu số và rút gọn:
\[
20 \cdot 4^x - \frac{4^x}{4} + 4 \cdot 4^x = 1520
\]
\[
20 \cdot 4^x + 4 \cdot 4^x - \frac{4^x}{4} = 1520
\]
\[
(20 + 4) \cdot 4^x - \frac{4^x}{4} = 1520
\]
\[
24 \cdot 4^x - \frac{4^x}{4} = 1520
\]
4. Nhân cả hai vế với 4 để loại bỏ phân số:
\[
4 \cdot (24 \cdot 4^x - \frac{4^x}{4}) = 4 \cdot 1520
\]
\[
96 \cdot 4^x - 4^x = 6080
\]
\[
(96 - 1) \cdot 4^x = 6080
\]
\[
95 \cdot 4^x = 6080
\]
5. Chia cả hai vế cho 95:
\[
4^x = \frac{6080}{95}
\]
\[
4^x = 64
\]
6. Viết 64 dưới dạng lũy thừa cơ số 4:
\[
4^x = 4^3
\]
7. So sánh các lũy thừa:
\[
x = 3
\]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 3 \).
Đáp án đúng là: \( D.~x=3 \).
Câu 18.
Để giải phương trình $-2 \cdot 4^{x+1} - 4^{x-1} + 3 \cdot 4^x = -336$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đặt $y = 4^x$.
Phương trình trở thành:
\[
-2 \cdot 4 \cdot y - \frac{y}{4} + 3 \cdot y = -336
\]
\[
-8y - \frac{y}{4} + 3y = -336
\]
Bước 2: Quy đồng mẫu số để giải phương trình:
\[
-8y - \frac{y}{4} + 3y = -336
\]
Nhân cả hai vế với 4 để loại bỏ mẫu số:
\[
-32y - y + 12y = -1344
\]
\[
-21y = -1344
\]
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất:
\[
y = \frac{-1344}{-21}
\]
\[
y = 64
\]
Bước 4: Thay lại $y = 4^x$:
\[
4^x = 64
\]
\[
4^x = 4^3
\]
\[
x = 3
\]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 3$.