Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 27.
Để giải phương trình $\log_4(5x^2 + 5) = 2$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình logarit, biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0:
\[
5x^2 + 5 > 0
\]
Điều này luôn đúng vì $5x^2 + 5$ luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của $x$. Do đó, ĐKXĐ là tất cả các số thực.
2. Chuyển đổi phương trình logarit thành phương trình đại số:
- Ta có:
\[
\log_4(5x^2 + 5) = 2
\]
- Điều này tương đương với:
\[
5x^2 + 5 = 4^2
\]
- Tính $4^2$:
\[
4^2 = 16
\]
- Vậy phương trình trở thành:
\[
5x^2 + 5 = 16
\]
3. Giải phương trình đại số:
- Chuyển 5 sang phía bên phải:
\[
5x^2 = 16 - 5
\]
\[
5x^2 = 11
\]
- Chia cả hai vế cho 5:
\[
x^2 = \frac{11}{5}
\]
- Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
\[
x = \pm \sqrt{\frac{11}{5}}
\]
\[
x = \pm \frac{\sqrt{55}}{5}
\]
4. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Các giá trị $x = \frac{\sqrt{55}}{5}$ và $x = -\frac{\sqrt{55}}{5}$ đều thỏa mãn điều kiện $5x^2 + 5 > 0$.
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
\[
\left\{-\frac{\sqrt{55}}{5}, \frac{\sqrt{55}}{5}\right\}
\]
Đáp án đúng là: $A.~\left\{-\frac{\sqrt{55}}{5}, \frac{\sqrt{55}}{5}\right\}$
Câu 28.
Để giải phương trình $(\frac{11}{5})^{-6x+5}.(\frac{5}{11})^{-x+1}=(\frac{5}{11})^{x^2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi các phân số thành cùng cơ số:
$(\frac{11}{5})^{-6x+5}.(\frac{5}{11})^{-x+1}=(\frac{5}{11})^{x^2}$
$= (\frac{11}{5})^{-6x+5}.(\frac{11}{5})^{x-1}=(\frac{11}{5})^{-x^2}$
Bước 2: Gộp các lũy thừa có cùng cơ số:
$(\frac{11}{5})^{-6x+5+x-1}=(\frac{11}{5})^{-x^2}$
$= (\frac{11}{5})^{-5x+4}=(\frac{11}{5})^{-x^2}$
Bước 3: So sánh các mũ của hai vế:
$-5x + 4 = -x^2$
Bước 4: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế để lập phương trình bậc hai:
$x^2 - 5x + 4 = 0$
Bước 5: Giải phương trình bậc hai:
Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình bậc hai này:
$x^2 - 5x + 4 = 0$
$(x - 1)(x - 4) = 0$
Bước 6: Tìm nghiệm của phương trình:
$x - 1 = 0$ hoặc $x - 4 = 0$
$x = 1$ hoặc $x = 4$
Bước 7: Tính tổng các nghiệm:
Tổng các nghiệm của phương trình là $1 + 4 = 5$.
Vậy đáp án đúng là D. 5.
Câu 29.
Điều kiện xác định: $-x^2 + 2 > 0$
$\Rightarrow x^2 < 2$
$\Rightarrow -\sqrt{2} < x < \sqrt{2}$
Phương trình $\log_5(-x^2+2)=2$ tương đương với:
$-x^2 + 2 = 5^2$
$-x^2 + 2 = 25$
$x^2 = -23$
Phương trình $x^2 = -23$ vô nghiệm vì $x^2$ luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
Do đó, tập nghiệm của phương trình là $\emptyset$.
Đáp án đúng là: D. $\emptyset$
Câu 30.
Để giải phương trình $\log_3(-x^2+9x-12)=\log_3(2x-2)$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với $\log_3(-x^2+9x-12)$, ta cần $-x^2 + 9x - 12 > 0$.
- Đối với $\log_3(2x-2)$, ta cần $2x - 2 > 0$.
2. Giải bất phương trình để tìm ĐKXĐ:
- Giải $-x^2 + 9x - 12 > 0$:
Ta giải phương trình $-x^2 + 9x - 12 = 0$:
\[
x^2 - 9x + 12 = 0
\]
Tìm nghiệm của phương trình này:
\[
x = \frac{9 \pm \sqrt{81 - 48}}{2} = \frac{9 \pm \sqrt{33}}{2}
\]
Vậy nghiệm là:
\[
x = \frac{9 + \sqrt{33}}{2} \quad \text{và} \quad x = \frac{9 - \sqrt{33}}{2}
\]
Do đó, $-x^2 + 9x - 12 > 0$ khi:
\[
\frac{9 - \sqrt{33}}{2} < x < \frac{9 + \sqrt{33}}{2}
\]
- Giải $2x - 2 > 0$:
\[
2x > 2 \implies x > 1
\]
3. Lập phương trình từ điều kiện đã cho:
Vì hai biểu thức logarit bằng nhau, ta có:
\[
-x^2 + 9x - 12 = 2x - 2
\]
Rút gọn phương trình:
\[
-x^2 + 9x - 12 - 2x + 2 = 0 \implies -x^2 + 7x - 10 = 0 \implies x^2 - 7x + 10 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 40}}{2} = \frac{7 \pm 3}{2}
\]
Vậy nghiệm là:
\[
x = 5 \quad \text{và} \quad x = 2
\]
4. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Với $x = 5$:
\[
-5^2 + 9 \cdot 5 - 12 = -25 + 45 - 12 = 8 > 0 \quad \text{(thỏa mãn)}
\]
\[
2 \cdot 5 - 2 = 10 - 2 = 8 > 0 \quad \text{(thỏa mãn)}
\]
- Với $x = 2$:
\[
-2^2 + 9 \cdot 2 - 12 = -4 + 18 - 12 = 2 > 0 \quad \text{(thỏa mãn)}
\]
\[
2 \cdot 2 - 2 = 4 - 2 = 2 > 0 \quad \text{(thỏa mãn)}
\]
5. Kết luận:
Cả hai giá trị $x = 2$ và $x = 5$ đều thỏa mãn điều kiện xác định và phương trình ban đầu. Do đó, tập nghiệm của phương trình là:
\[
\boxed{\{2; 5\}}
\]
Câu 31.
Để giải phương trình $(\frac{11}{13})^{-7x+6}.(\frac{13}{11})^{-3x+3}=(\frac{13}{11})^{x^2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi các phân số thành dạng cơ số giống nhau:
$(\frac{11}{13})^{-7x+6} = (\frac{13}{11})^{7x-6}$
Bước 2: Thay vào phương trình ban đầu:
$(\frac{13}{11})^{7x-6}.(\frac{13}{11})^{-3x+3}=(\frac{13}{11})^{x^2}$
Bước 3: Cộng các mũ lại với nhau:
$(\frac{13}{11})^{(7x-6)+(-3x+3)}=(\frac{13}{11})^{x^2}$
$(\frac{13}{11})^{4x-3}=(\frac{13}{11})^{x^2}$
Bước 4: Vì cơ số giống nhau, ta so sánh các mũ:
$4x - 3 = x^2$
Bước 5: Chuyển tất cả về một vế để lập phương trình bậc hai:
$x^2 - 4x + 3 = 0$
Bước 6: Giải phương trình bậc hai:
Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình:
$x^2 - 4x + 3 = 0$
$(x - 1)(x - 3) = 0$
Bước 7: Tìm nghiệm của phương trình:
$x - 1 = 0$ hoặc $x - 3 = 0$
$x = 1$ hoặc $x = 3$
Bước 8: Tính tổng các nghiệm:
Tổng các nghiệm là $1 + 3 = 4$
Vậy đáp án đúng là B. 4.
Câu 32.
Điều kiện: \( x > 0 \).
Phương trình đã cho là:
\[ -3\log_4(4x) + 2\log_{\sqrt{4}}x - 5\log_{\frac{1}{4}}x = 27. \]
Ta sẽ chuyển đổi các biểu thức logarit về cùng cơ số 4:
\[ \log_{\sqrt{4}}x = \log_{2}x = \frac{\log_4 x}{\log_4 2} = 2\log_4 x, \]
\[ \log_{\frac{1}{4}}x = \log_{4^{-1}}x = -\log_4 x. \]
Thay vào phương trình ban đầu:
\[ -3(\log_4 4 + \log_4 x) + 2(2\log_4 x) - 5(-\log_4 x) = 27. \]
Biến đổi tiếp:
\[ -3(1 + \log_4 x) + 4\log_4 x + 5\log_4 x = 27, \]
\[ -3 - 3\log_4 x + 9\log_4 x = 27, \]
\[ -3 + 6\log_4 x = 27, \]
\[ 6\log_4 x = 30, \]
\[ \log_4 x = 5. \]
Do đó:
\[ x = 4^5 = 1024. \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1024 \). Đáp án đúng là \( A.~x=1024 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.