Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích từng bước một.
1. **Tính số mol brom đã phản ứng:**
- Khối lượng brom đã phản ứng là 4 gam.
- Khối lượng mol của brom (Br) là khoảng 80 gam/mol.
- Số mol brom phản ứng là:
\[
n_{Br} = \frac{4 \text{ gam}}{80 \text{ gam/mol}} = 0,05 \text{ mol}
\]
2. **Xác định số mol khí A:**
- Thể tích khí A là 1,68 lít, do đó số mol của hỗn hợp khí A là:
\[
n_A = \frac{1,68 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,075 \text{ mol}
\]
3. **Xác định số mol khí thoát ra sau phản ứng với brom:**
- Sau phản ứng, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Số mol khí thoát ra là:
\[
n_{khí \, thoát} = \frac{1,12 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,05 \text{ mol}
\]
4. **Tính số mol khí đã phản ứng với brom:**
- Số mol khí trong hỗn hợp A đã phản ứng với brom là:
\[
n_{khí \, phản ứng} = n_A - n_{khí \, thoát} = 0,075 \text{ mol} - 0,05 \text{ mol} = 0,025 \text{ mol}
\]
5. **Phân tích phản ứng với brom:**
- Cả hai hiđrocacbon đều có thể phản ứng với brom. Số mol brom phản ứng sẽ tương ứng với số mol của hiđrocacbon có liên kết đôi (alken).
- Giả sử một trong hai hiđrocacbon là alken, khi đó, 1 mol alken sẽ phản ứng với 1 mol brom.
- Nếu n mol alken phản ứng thì n = 0,025 mol (tương ứng với số mol brom đã phản ứng).
6. **Tính số mol CO2 thu được:**
- Số mol CO2 thu được từ việc đốt cháy hỗn hợp A là:
\[
n_{CO2} = \frac{2,8 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,125 \text{ mol}
\]
7. **Giả sử hai hiđrocacbon có công thức là CxHy và CxHy' và sử dụng định luật bảo toàn khối lượng:**
- CCO2 = moles of C in A
- C = 0.125 mol → có thể có một hiđrocacbon là C2H4 (ethene) và một là C3H8 (propane).
8. **Kiểm tra hợp lý:**
- C2H4 phản ứng với brom cho 0,025 mol, vậy:
\[
C2H4 + Br2 \rightarrow C2H4Br2
\]
- C3H8 không phản ứng với brom, và nó sẽ thải ra 0,05 mol khí.
9. **Kết luận:**
- Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A là: C2H4 (ethene) và C3H8 (propane).
Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là C2H4 và C3H8.