Câu 3:
Giải thích: Đặc điểm dân số với mức sinh cao và giảm chậm, mức tử thấp và ổn định thường là giai đoạn đầu trong quá trình chuyển đổi dân số, khi dân số tăng nhanh do tỷ lệ sinh cao trong khi tỷ lệ tử thấp.
Đáp án: Không có câu trả lời cụ thể trong dữ liệu cung cấp.
Câu 3 (Nguyên nhân chủ yếu làm giảm tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta):
Giải thích: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình được thực hiện rộng rãi và hiệu quả giúp kiểm soát số lượng sinh, giảm tỷ lệ sinh, từ đó làm giảm tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Đáp án: B. chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 4:
Giải thích: Điều kiện tự nhiên thuận lợi ở Đồng bằng sông Hồng như đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa giúp phát triển nông nghiệp và kinh tế, nên mật độ dân số cao hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng đất ngập nước.
Đáp án: A. Điều kiện tự nhiên.
Câu 5:
Giải thích: Dân số đông tạo thuận lợi về nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và thu hút đầu tư. Tuy nhiên, trình độ đào tạo phụ thuộc vào chất lượng giáo dục, không trực tiếp được nâng cao nhờ số lượng dân số đông.
Đáp án: D. Trình độ đào tạo được nâng cao.
Câu 6:
Giải thích: Dân số tăng nhanh gây áp lực lớn đến kinh tế, xã hội và môi trường do tăng nhu cầu việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục và tài nguyên.
Đáp án: C. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu 7:
Giải thích: Xu hướng già hóa dân số biểu hiện bằng tỉ lệ người trên 65 tăng, tuổi thọ trung bình tăng, tỉ suất gia tăng dân số giảm, nhưng tỉ lệ người từ 0-14 tuổi không tăng mà giảm.
Đáp án: C. Tỉ lệ người từ 0-14 tăng (không phải biểu hiện của già hóa dân số).
Câu 8:
Giải thích: Gia tăng dân số nhanh trực tiếp gây sức ép kinh tế - xã hội, suy giảm tài nguyên và môi trường, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, nhưng thay đổi cơ cấu dân số thành thị - nông thôn là do di cư và đô thị hóa.
Đáp án: C. Thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn.
Câu 9:
Giải thích: Việt Nam có thành phần dân tộc đa dạng vì là nơi gặp gỡ nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử, tạo nên sự đa dạng về thành phần dân tộc.
Đáp án: C. là nơi gặp gỡ nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
Câu 10:
Giải thích: Sự thay đổi của điều kiện tự nhiên không phải là nguyên nhân chính làm giảm gia tăng dân số tự nhiên; nguyên nhân chính là chính sách dân số, nâng cao nhận thức và xóa bỏ hủ tục.
Đáp án: A. sự thay đổi của điều kiện tự nhiên.
Câu 11:
Giải thích: Dân số tăng nhanh mang lại nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, lao động bổ sung nhiều, nhưng không đồng nghĩa với chất lượng cuộc sống cao do áp lực lên nguồn lực xã hội và môi trường.
Đáp án: D. Chất lượng cuộc sống cao.
Câu 12:
Giải thích: Nhà nước đặc biệt quan tâm đến sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, đặc biệt các dân tộc ít người sống ở vùng miền núi, vùng sâu vùng xa.
Đáp án: C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 13:
Giải thích: Dân số đông tạo thuận lợi về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp phát triển kinh tế; các yếu tố khác như chất lượng lao động và thu hút đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
Đáp án: A. động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 1 (Vận dụng):
Giải thích: Bản sắc văn hóa nước ta đa dạng chủ yếu do có nhiều dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ, mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng biệt tạo nên sự phong phú.
Đáp án: B. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống trong lãnh thổ.
Câu 2 (Vận dụng):
Giải thích: Thời kỳ cơ cấu dân số vàng là giai đoạn lực lượng lao động dồi dào và trẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
Đáp án: A. lực lượng lao động dồi dào và trẻ.
Câu 3 (Vận dụng):
Giải thích: Khó khăn trong nâng cao chất lượng cuộc sống chủ yếu do quy mô dân số đông và trình độ phát triển kinh tế chưa cao, gây áp lực lên các nguồn lực xã hội.
Đáp án: B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.