giup mk vs

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nhi uyên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là kết quả phân tích và trả lời cho từng ý: Phần I. Đánh giá các phát biểu về tính trạng màu sắc thân của ruồi giấm a) “Tính trạng màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định và tương tác theo kiểu sản phẩm của alen này đủ để lấn át alen kia.”  Sai – Dữ kiện cho thấy đây là tính trạng liên kết giới tính (X–lk), không phải tương tác đa alen hay đa gen. b) “Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.”  Đúng – Tỉ lệ F1 (chỉ có con cái mang alen trội, con đực phân hóa 1:1) cho thấy tính trạng nằm trên X, Y không mang alen. c) “Cho ruồi cái F₁ (X⁺Xʸ) giao phối với ruồi đực thân vàng (XʸY) thì thu được tỉ lệ đực thân đại (mang alen trội) là 3/4.”  Sai – Phép lai X⁺Xʸ × XʸY cho tỉ lệ đực: X⁺Y (wild) và XʸY (vàng) là 1:1 chứ không phải 3/4. d) “Nếu cho F₂ (tự phối ngẫu nhiên) thì tới thế hệ F₃ quần thể đạt cân bằng di truyền về gene màu sắc thân.”  Sai – Cân bằng về tần số alen X–lk (pₙam = pₙữ) sẽ đạt chỉ sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, không phải phải tới F₃. Phần III. Trả lời các câu từ 1 đến 4 1) Chuỗi thức ăn: Rêu/phụ → Động vật phù du → Giáp xác → Chim → Người… Cho bậc dinh dưỡng cấp 2 nhận được E₂ = 10·10³ kcal, hiệu suất sinh thái ε = 10%. Ở bậc 6: E₆ = E₂·ε^(6−2) = 10·10³·(0.1)^4 = 10⁴·10⁻⁴ = 1 kcal. 2) Từ ma trận quan hệ ăn thịt, ta có 2 loài sản xuất (xương rồng, cỏ), 2 nhóm sinh vật ăn trực tiếp, 2 cấp sau,… Tổng số chuỗi thức ăn tối đa = 8. 3) Thỏ: gen A/a quyết định có màu hay bạch tạng, gen B/b quyết định đen (B_) hay nâu (bb), hai gen cùng NST. Dòng nâu (AAbb) × bạch tạng (aabb) → F₁ 100% đen (AaBb). Lai phân tích với aabb cho F₂ có tỉ lệ: • đen 34, nâu 66, bạch tạng 100 ⇒ tổng 200. pₚhân ly tái tổ hợp R/2 = 66/200 = 0.33 ⇒ R = 0.66 = 66 cM. 4) Cá lưỡi ngựa: ZZ ♂ bình thường, ZW ♀ bình thường. Ở 28 °C tạo Z*; Z*W phát triển ♂ có khả năng sinh sản, vẫn di truyền Z*. Lai ZW (♀) × Z*Z (♂) → F₁ có 4 kiểu gen (ZZ, ZW, Z*Z, Z*W). Ở 22 °C: ZZ ♂, Z*Z ♂, Z*W ♂, chỉ ZW là ♀ ⇒ tỉ lệ ♂ = 3/4 = 75%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi