Giải giúp mình

Câu 2. Sau khi xuất phát, một ô tô di chuyển với tốc độ $v(t)=2t-0
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_m5AUHVOSQxUZMBP9JLImLGEELHJ2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một. Mệnh đề a) Quãng đường vật đi được từ thời điểm \( t = 0 \) đến thời điểm \( t = 10 \) là \( 90 \, \text{m} \). Quãng đường \( s(t) \) đi được từ thời điểm \( t = 0 \) đến thời điểm \( t = 10 \) được tính bằng tích phân của tốc độ \( v(t) \): \[ s(t) = \int_{0}^{10} v(t) \, dt = \int_{0}^{10} (2t - 0.03t^2) \, dt \] Tính tích phân: \[ s(t) = \left[ t^2 - 0.01t^3 \right]_{0}^{10} \] \[ s(t) = \left( 10^2 - 0.01 \cdot 10^3 \right) - \left( 0^2 - 0.01 \cdot 0^3 \right) \] \[ s(t) = (100 - 10) - 0 \] \[ s(t) = 90 \, \text{m} \] Mệnh đề a) đúng. Mệnh đề b) Vận tốc của xe tại thời điểm \( t = 1 \) là \( 1.97 \, \text{m/s} \). Thay \( t = 1 \) vào biểu thức vận tốc \( v(t) \): \[ v(1) = 2 \cdot 1 - 0.03 \cdot 1^2 \] \[ v(1) = 2 - 0.03 \] \[ v(1) = 1.97 \, \text{m/s} \] Mệnh đề b) đúng. Mệnh đề c) Giả sử \( s(t) \) là quãng đường ô tô di chuyển được theo thời gian \( t \). Khi đó \( s(t) = v'(t) \). Đạo hàm của \( v(t) \) là: \[ v'(t) = \frac{d}{dt}(2t - 0.03t^2) \] \[ v'(t) = 2 - 0.06t \] Quãng đường \( s(t) \) là tích phân của \( v(t) \), không phải đạo hàm của \( v(t) \). Do đó, \( s(t) \neq v'(t) \). Mệnh đề c) sai. Mệnh đề d) Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian \( 0 \leq t \leq 10 \) bằng \( 9 \, \text{m/s} \). Tốc độ trung bình \( v_{tb} \) được tính bằng tổng quãng đường chia cho thời gian: \[ v_{tb} = \frac{s(10)}{10} \] \[ v_{tb} = \frac{90}{10} \] \[ v_{tb} = 9 \, \text{m/s} \] Mệnh đề d) đúng. Kết luận Các mệnh đề đúng là: a, b, d. Câu 1. a) Ta tính khoảng cách từ điểm A đến tâm I của mặt cầu (S): \[ IA = \sqrt{(6-0)^2 + (-10+2)^2 + (3-3)^2} = \sqrt{36 + 64 + 0} = \sqrt{100} = 10 \] Bán kính của mặt cầu (S) là \( 2\sqrt{6} \approx 4.9 \). Vì \( IA = 10 > 2\sqrt{6} \), nên điểm A nằm ngoài mặt cầu (S). b) Để tìm hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (a), ta cần tìm điểm Q trên mặt phẳng (a) sao cho AQ vuông góc với (a). Phương trình mặt phẳng (a) là \( x + y = 0 \). Đường thẳng qua A và vuông góc với (a) sẽ có vectơ pháp tuyến của (a) là \( \vec{n} = (1, 1, 0) \). Phương trình tham số của đường thẳng này là: \[ \begin{cases} x = 6 + t \\ y = -10 + t \\ z = 3 \end{cases} \] Thay vào phương trình mặt phẳng (a): \[ (6 + t) + (-10 + t) = 0 \] \[ 6 + t - 10 + t = 0 \] \[ 2t - 4 = 0 \] \[ t = 2 \] Thay \( t = 2 \) vào phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 6 + 2 = 8 \\ y = -10 + 2 = -8 \\ z = 3 \end{cases} \] Vậy hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (a) là điểm \( Q(8, -8, 3) \). c) Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (a) là: \[ d(I, (a)) = \frac{|0 + 2|}{\sqrt{1^2 + 1^2}} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} \] d) Mặt phẳng (a) cắt mặt cầu (S) theo đường tròn (C). Ta cần tìm điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ M đến A lớn nhất. Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (a) là \( \sqrt{2} \). Bán kính của mặt cầu là \( 2\sqrt{6} \). Bán kính của đường tròn (C) là: \[ r = \sqrt{(2\sqrt{6})^2 - (\sqrt{2})^2} = \sqrt{24 - 2} = \sqrt{22} \] Điểm M trên đường tròn (C) sao cho khoảng cách MA lớn nhất sẽ nằm trên đường thẳng nối A và I, kéo dài ra ngoài mặt cầu. Khoảng cách từ M đến A là: \[ MA = IA + r = 10 + \sqrt{22} \] Tuy nhiên, theo đề bài, khoảng cách từ M đến A lớn nhất là \( 6\sqrt{10} \). Do đó, ta có: \[ MA = 6\sqrt{10} \] Đáp số: a) Điểm A nằm ngoài mặt cầu (S). b) Hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (a) là điểm \( Q(8, -8, 3) \). c) Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (a) là \( \sqrt{2} \). d) Khoảng cách từ điểm M đến A lớn nhất là \( 6\sqrt{10} \). Câu 2. a) Chiều cao từ mặt đất đến đỉnh cửa là: \[ 9,5 - 3,75 = 5,75 \text{ (m)} \] b) Với hệ trục tọa độ Oxy đã chọn, đỉnh cửa là điểm \( I(0, 5,75) \). c) Với hệ trục tọa độ Oxy đã chọn, vòm cửa là một phần của đồ thị hàm số \( y = -\frac{7}{5,82}x^2 + 5,75 \). d) Diện tích cửa gỗ của 1 cửa chính giữa là: \[ S = \int_{-2,91}^{2,91} \left( -\frac{7}{5,82}x^2 + 5,75 \right) dx \] \[ = 2 \int_{0}^{2,91} \left( -\frac{7}{5,82}x^2 + 5,75 \right) dx \] \[ = 2 \left[ -\frac{7}{5,82} \cdot \frac{x^3}{3} + 5,75x \right]_0^{2,91} \] \[ = 2 \left( -\frac{7}{5,82} \cdot \frac{(2,91)^3}{3} + 5,75 \cdot 2,91 \right) \] \[ = 2 \left( -\frac{7}{5,82} \cdot \frac{24,6681}{3} + 16,7225 \right) \] \[ = 2 \left( -\frac{7}{5,82} \cdot 8,2227 + 16,7225 \right) \] \[ = 2 \left( -9,6667 + 16,7225 \right) \] \[ = 2 \times 7,0558 \] \[ = 14,1116 \text{ (m}^2) \] Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của đơn vị \( m^2 \): \[ S \approx 14,11 \text{ (m}^2) \] Đáp số: a) 5,75 m b) \( I(0, 5,75) \) c) \( y = -\frac{7}{5,82}x^2 + 5,75 \) d) 14,11 m²
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved