Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
1. **Xác định hàm lượng sắt trong mẫu nước**:
- Hàm lượng sắt tối đa cho phép: 0,3 mg/L
- Hàm lượng sắt trong mẫu nước: \(0,3 \, \text{mg/L} \times 42 = 12,6 \, \text{mg/L}\)
2. **Tính tổng khối lượng sắt trong 1000 m³ nước**:
- Thể tích nước = 1000 m³ = \(1000 \times 10^3 \, \text{L} = 10^6 \, \text{L}\)
- Khối lượng sắt:
\[
12,6 \, \text{mg/L} \times 10^6 \, \text{L} = 12,6 \times 10^3 \, \text{mg} = 12,6 \, \text{kg}
\]
3. **Tính số mol của sắt**:
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol.
- Số mol của Fe:
\[
n_{Fe} = \frac{12,6 \times 10^3 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} \approx 225 \, \text{mol}
\]
4. **Tính tỉ lệ mol giữa Fe³+ và Fe²+**:
- Tỉ lệ mol Fe³+ : Fe²+ = 1:4
- Tổng tỉ lệ mol = 1 + 4 = 5
- Số mol Fe³+ = \(\frac{1}{5} \times 225 = 45 \, \text{mol}\)
- Số mol Fe²+ = \(\frac{4}{5} \times 225 = 180 \, \text{mol}\)
5. **Xác định số mol của Ca(OH)₂ cần thiết**:
- Phản ứng với Fe³+:
\[
\text{Fe}^{3+} + 3\text{OH}^- \rightarrow \text{Fe(OH)}_3
\]
Từ 1 mol Fe³+, cần 3 mol OH⁻.
=> Từ 45 mol Fe³+, cần \(45 \times 3 = 135 \, \text{mol OH}^-\)
- Phản ứng với Fe²+:
\[
\text{Fe}^{2+} + 2\text{OH}^- + \text{O}_2 \rightarrow \text{Fe(OH)}_3
\]
Từ 1 mol Fe²+, cần 2 mol OH⁻.
=> Từ 180 mol Fe²+, cần \(180 \times 2 = 360 \, \text{mol OH}^-\)
- Tổng số mol OH⁻ cần thiết:
\[
n_{OH^-} = 135 + 360 = 495 \, \text{mol OH}^-
\]
6. **Tính số mol Ca(OH)₂ cần thiết**:
- 1 mol Ca(OH)₂ sản sinh ra 2 mol OH⁻.
- Số mol Ca(OH)₂ cần thiết:
\[
n_{Ca(OH)₂} = \frac{495}{2} = 247,5 \, \text{mol}
\]
7. **Tính khối lượng Ca(OH)₂ cần thiết**:
- Khối lượng mol của Ca(OH)₂ = 74 g/mol.
- Khối lượng cần thiết:
\[
m_{Ca(OH)₂} = 247,5 \times 74 \approx 18315 \, \text{g} \approx 18315 \, \text{g} \, \text{(làm tròn đến hàng đơn vị)}
\]
Vậy cần tối thiểu **18315 gam Ca(OH)₂** để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 1000 m³ mẫu nước.