giải chi tiết đúng sai
Câu 3: Quá trình điện phân để mạ đồng lên tấm huy chương hình trụ, dày rỗng với bán kính 2,5 cm, chiều cao hình trụ 0,3 cm với lớp mạ dày 0,05 cm được mô tả như hình sau:
(Hình...
1
Trả lời câu hỏi của TH
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 3:**
a) Thanh đồng là cực dương, huy chương được mạ sẽ đóng vai trò cực âm.
**Đúng.** Trong quá trình điện phân, cực dương là nơi xảy ra oxi hóa (thanh đồng), còn cực âm là nơi xảy ra khử (huy chương được mạ).
b) Thời gian điện phân là 28103 giây.
**Sai.** Để tính thời gian, sử dụng công thức \( n = \frac{I \cdot t}{F} \).
- Cường độ dòng điện \( I = 2.5 \) A.
- \( F = 96500 \) C/mol.
- Đầu tiên, cần tính số mol đồng cần mạ lên huy chương.
- Thể tích huy chương = \( V = \pi r^2 h = \pi (2.5)^2 (0.3 + 0.05) \) cm³.
- Khối lượng đồng = thể tích x khối lượng riêng = \( V \cdot 8.95 \) g.
- Số mol đồng = \( \frac{\text{khối lượng}}{63.5} \) (với khối lượng mol của Cu là 63.5 g/mol).
Tính ra thời gian \( t \) từ số mol đó, sẽ không phải là 28103 giây.
c) Trong quá trình mạ điện tại điện cực anode không có khí thoát ra.
**Sai.** Trong quá trình điện phân, tại cực dương có thể xảy ra oxi hóa đồng, nhưng cũng có thể có quá trình giải phóng khí oxy nếu nước tham gia vào phản ứng.
d) Chiều dòng electron di chuyển từ huân chương được mạ qua dây dẫn đến thanh đồng.
**Sai.** Chiều dòng electron là từ thanh đồng (cực dương) tới huy chương (cực âm) qua dây dẫn.
**Câu 4:**
a) Trong thí nghiệm (1), phức chất \([Cu(OH_2)_6]^{2+}\) kém bền hơn phức chất \([CuCl_4]^{2-}\).
**Đúng.** Phức chất \([CuCl_4]^{2-}\) được hình thành trong dung dịch có tính ổn định cao hơn so với \([Cu(OH_2)_6]^{2+}\).
b) Khi cho dung dịch HCl có nồng độ khoảng 5,3 M vào dung dịch copper(II) sulfate 0,5% thu được dung dịch có màu vàng chanh.
**Sai.** Chỉ khi sử dụng dung dịch HCl đặc mới có thể thu được màu vàng chanh do sự chuyển đổi sang phức \([CuCl_4]^{2-}\).
c) Trong thí nghiệm (2), không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất.
**Đúng.** Khi cho dung dịch NaCl vào, không có sự hình thành phức chất mới và màu sắc chỉ nhạt hơn do sự cạnh tranh của ion Cl⁻ mà không làm thay đổi cơ bản.
d) Khả năng thay thế phối tử trong phức chất \([Cu(OH_2)_6]^{2+}\) không phụ thuộc vào nồng độ của ion Cl⁻ trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid.
**Đúng.** Sự thay thế phối tử phụ thuộc vào khả năng của acid mạnh trong việc làm giảm nồng độ ion hydroxide trong dung dịch, từ đó thúc đẩy sự thay thế phối tử.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.