câu 1: Cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga mang tính chất là b. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
câu 2: Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào và Cuba từ năm 1991 đã chứng minh rằng:
a. Sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
Các quốc gia này đã kiên định theo con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục và y tế, cho thấy rằng chủ nghĩa xã hội vẫn có thể tồn tại và phát triển mạnh mẽ dù có nhiều thách thức và biến động toàn cầu.
câu 3: Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) thời Lý diễn ra tại b. sông Như Nguyệt.
câu 4: Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng nhất là:
d. góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
Chiến tranh bảo vệ tổ quốc không chỉ giúp nhân dân Việt Nam đánh bại các thế lực xâm lược mà còn khẳng định quyền tự chủ, độc lập của dân tộc, đồng thời củng cố tinh thần đoàn kết và ý chí kháng chiến của nhân dân.
câu 5: Một trong những quyết định quan trọng của hội nghị I-an-ta (2-1945) là: c. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
câu 6: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế hội nhập hiện nay là a. dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Khi hội nhập quốc tế, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trở thành một nhiệm vụ quan trọng, bởi sự giao thoa văn hóa có thể dẫn đến việc mất đi những giá trị văn hóa truyền thống.
câu 7: Câu trả lời đúng là: c. phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
Sau chiến tranh lạnh, các quốc gia cần phải tận dụng những cơ hội phát triển đồng thời cũng phải đối mặt và vượt qua những thách thức mới trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự thay đổi của cục diện thế giới.
câu 8: Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN chủ yếu là b. nhu cầu giúp đỡ nhau giải quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên. Sự ra đời của ASEAN bắt nguồn từ nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực trong quá trình xây dựng đất nước sau khi giành độc lập, nhằm khắc phục những khó khăn trong thời kỳ phát triển.
câu 9: Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN là b. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976. Hiệp ước này đã xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên, tạo nền tảng cho sự hợp tác và phát triển của ASEAN trong những năm tiếp theo.
câu 10: Nội dung phản ánh không đúng nguyên tắc chính trị cơ bản của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) là:
d. thúc đẩy cạnh tranh về kinh tế, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ và phát triển cơ sở hạ tầng.
Nguyên tắc của APSC chủ yếu tập trung vào hòa bình, an ninh, và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, trong khi nội dung d liên quan đến các vấn đề kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng, không phải là nguyên tắc chính trị cơ bản của APSC.
câu 11: Điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ cách mạng tháng Tám năm 1945 là: d. Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
Sự đầu hàng này đã tạo ra một thời cơ lớn cho nhân dân Việt Nam đứng lên giành độc lập, khi chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang và quân Nhật ở Đông Dương rệu rã.
câu 12: Câu trả lời đúng là: a. việt bắc thu – đông 1947.
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang chiến lược đánh lâu dài.
câu 13: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959) đã quyết định: a. tiến hành chiến tranh du kích, xây dựng các căn cứ địa.
câu 14: Một trong những điểm giống nhau giữa cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc sau tháng 4 năm 1975 đều là a. bảo vệ chủ quyền quốc gia, dân tộc. Cả hai cuộc chiến đều nhằm mục đích bảo vệ lãnh thổ và quyền lợi của đất nước trước các hành động xâm lược từ bên ngoài.
câu 15: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, mang tính thời sự và có thể vận dụng vào giai đoạn hiện nay, bao gồm các yếu tố sau:
a. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao: Đây là một trong những chiến lược quan trọng, giúp tạo ra sức ép đối với kẻ thù và đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc đạt được các mục tiêu chính trị.
b. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân: Sự đoàn kết là sức mạnh to lớn, giúp nhân dân vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc kháng chiến.
c. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời: Việc nắm bắt và tận dụng thời cơ là rất quan trọng để đạt được những thắng lợi quyết định trong cuộc chiến.
d. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự: Sự kiên quyết và khéo léo trong chiến lược quân sự giúp quân đội và nhân dân Việt Nam đạt được những chiến thắng vang dội.
Tất cả các yếu tố trên đều có giá trị và có thể được vận dụng trong bối cảnh hiện nay để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, nếu phải chọn một bài học nổi bật nhất, thì b. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân là bài học có tính chất nền tảng và quan trọng nhất.
câu 16: Câu trả lời đúng là c. chính trị. Trong Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh rằng đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm vẫn là đổi mới kinh tế.
câu 17: Việc kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế có ý nghĩa rất quan trọng đối với Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, và câu trả lời đúng là:
b. đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước.
Sự kết hợp này giúp Việt Nam tận dụng được nguồn lực, kinh nghiệm và công nghệ từ quốc tế, đồng thời phát huy sức mạnh nội tại để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và khẳng định vị thế của đất nước trên trường quốc tế.
câu 18: Câu trả lời đúng là a. phải đảm bảo lợi ích cho nhân dân. Bài học này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu trong mọi chính sách và quyết định trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
câu 19: Nội dung hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX là: a. tổ chức phong trào đông du.
câu 20: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam là c. đọc bản sơ thảo luận cương của Lê-nin (7 – 1920). Sự kiện này đã góp phần thúc đẩy Bác Hồ mong muốn ra đi trên con đường tìm cứu nước và giải phóng dân tộc.
câu 21: Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và Phan Bội Châu có điểm tương đồng về d. mục đích cứu nước, cứu dân. Cả hai đều hướng đến việc giải phóng dân tộc và mang lại độc lập cho đất nước, mặc dù họ có những phương pháp và con đường khác nhau trong quá trình thực hiện mục tiêu này.
câu 22: Câu trả lời đúng là c. nhà trắng (hoa kỳ). Đây không phải là địa danh nơi lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sinh sống và hoạt động cách mạng. Các địa danh còn lại đều liên quan đến hành trình tìm đường cứu nước của Người.
câu 23: Việc nhiều quốc gia trên thế giới xây dựng tượng, tượng đài tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều c. lòng biết ơn và sự kính trọng đối với vị lãnh tụ vĩ đại. Điều này cho thấy sự công nhận và tôn vinh những đóng góp của Bác Hồ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và những giá trị nhân văn mà Người đã mang lại cho nhân loại.
câu 24: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết văn, làm thơ với mục đích b. phục vụ nhân dân và cách mạng. Những tác phẩm của Người không chỉ thể hiện tâm tư, tình cảm mà còn nhằm truyền tải thông điệp, động viên tinh thần đấu tranh của nhân dân trong cuộc kháng chiến giành độc lập.