Câu 1: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base? A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2 . B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. C. NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2¬. D. NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO. Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ g...

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đỗ Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là câu trả lời và giải thích cho từng câu hỏi: Câu 1: **B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.** Tất cả các chất trong dãy này đều là bazơ. Câu 2: **A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.** Các bazơ này đều tan trong nước. Câu 3: **D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.** Các chất này đều là bazơ không tan trong nước. Câu 4: **A. Potassium hydroxide.** Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang xanh. Câu 5: **C. Nước đường.** Nước đường không làm đổi màu quỳ tím. Câu 6: **C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.** Tất cả các chất này đều làm quỳ tím chuyển sang xanh. Câu 7: **A. Vôi tôi (Ca(OH)2).** Vôi tôi được dùng để khử độ chua của đất. Câu 8: **D. KOH, Ba(OH)2, NaOH.** Các dung dịch này làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng. Câu 9: **A. KOH.** Công thức hóa học của potassium hydroxide là KOH. Câu 10: **D. Aluminium hydroxide.** Al(OH)3 có tên gọi là nhôm hydroxide. Câu 11: **C. KOH.** Dung dịch KOH có thể trung hòa dung dịch H2SO4. Câu 12: **B. NaOH.** Dung dịch NaOH có thể làm quỳ tím xanh và phenolphthalein hồng. Câu 13: **B. Muối và nước.** Khi bazơ tác dụng với axit, sẽ tạo thành muối và nước. Câu 14: **B. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.** Cả bazơ tan và không tan đều có tính chất này. Câu 15: **A. Ba(OH)2.** Ba(OH)2 có thể tác dụng với cả ba chất đã nêu. Câu 16: **A. Ca(OH)2.** Công thức hóa học của calcium hydroxide là Ca(OH)2. Câu 17: **C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.** Màu đỏ xuất hiện khi NaOH được thêm vào và phản ứng với HCl. Câu 18: **C. 2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O.** Phương trình đúng là phản ứng giữa KOH và H2SO4. Câu 19: **D. Mg(OH)2 và H2SO4.** Đây là cặp chất có thể dùng để điều chế MgSO4. Câu 20: **D. X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.** Dung dịch Y làm phenolphthalein chuyển sang hồng (base), trong khi X không thay đổi. Câu 21: **D. không làm đổi màu quỳ tím.** Dung dịch sau phản ứng giữa NaOH và HCl sẽ là trung tính. Câu 22: **A. Phenolphthalein.** Phenolphthalein có thể nhận biết được sự khác nhau giữa KOH và Ba(OH)2. Câu 23: **B. Màu xanh.** Dung dịch Z sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Câu 24: **A. Al(OH)3 + HCl  AlCl3 + H2O.** Đây là một trong những phản ứng hóa học xảy ra khi dùng thuốc. Câu 25: **B. Lọ (1) là NaOH, lọ (2) là HCl, lọ (3) là NaCl.** Dựa vào kết quả quan sát, đây là kết luận đúng. Câu 26: **A. M(OH)n + H2SO4  MSO4 + H2O.** Đây là phản ứng giữa hydroxide của kim loại với axit sulfuric. Câu 27: **D. Zn.** Kim loại có tỉ lệ khối lượng này là Zn. Câu 28: **B. Cu(OH)2.** Hydroxide này có màu xanh, không tan và tạo dung dịch màu xanh lam với H2SO4. Câu 29: **C. Dung dịch NaOH.** NaOH có thể được dùng để phân biệt HCl và H2SO4. Câu 30: **D. Fe(OH)3.** Hydroxide màu nâu đỏ và tạo ra dung dịch màu vàng với HCl là Fe(OH)3. Câu 31: **A. Đỏ, không màu, xanh.** Quá trình sẽ làm quỳ tím thay đổi từ đỏ sang không màu và sau đó là xanh. Câu 32: **C. Mẫu (1) là nước đường, mẫu (2) là nước xà phòng, mẫu (3) là nước cốt chanh.** Kết luận này đúng dựa trên màu sắc của quỳ tím. Câu 33: **C. 2M.** Tính toán cho thấy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M. Câu 34: **A. 50 ml.** Tính toán thể tích HCl cần dùng để trung hòa NaOH. Câu 35: **A. 0,1M.** Sau phản ứng nồng độ của dung dịch là 0,1M. Câu 36: **A. Hóa xanh.** Dịch sau phản ứng có khả năng làm quỳ tím hóa xanh. Câu 37: **B. 3,92%.** Tính toán cho thấy nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4. Câu 38: **A. Mg.** Kim loại trong hydroxide là Mg. Câu 39: **B. 9,8 gam.** Tính toán cho thấy a = 9,8 gam. Câu 40: **B. 10%.** Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Câu 41: **A. Ba(OH)2.** Ba(OH)2 là một base kiềm. Câu 42: **B. Môi trường kiềm có pH>7.** Đây là phát biểu đúng về môi trường kiềm. Câu 43: **B. Xanh.** Bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh. Câu 44: **C. biểu thị độ acid, base của dung dịch.** Thang pH được dùng cho cả hai. Câu 45: **B. Hợp chất, hydroxide, OH−.** Điền vào chỗ trống đúng là "hợp chất, hydroxide, OH−". Câu 46: **C. Mưa acid.** Khí SO2, NO2 gây ra hiện tượng mưa acid. Câu 47: **C. Base hay còn gọi là kiềm.** Phát biểu này đúng. Câu 48: **B. 7,35-7,45.** pH của máu luôn được duy trì trong khoảng này. Câu 49: **A. Trung tính.** Sau phản ứng dung dịch sẽ ở trạng thái trung tính. Câu 50: **D. thực vật, động vật.** pH ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật và động vật. Câu 51: **A. Trung tính.** Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường trung tính. Câu 52: **A. Acid.** Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường acid. Câu 53: **B. Base.** Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường base. Câu 54: **C. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.** Hoàn thành phương trình đúng. Câu 55: **C. 90 ml.** Trị số của V là 90 ml. Câu 56: **A. NaOH.** Dung dịch NaOH có pH > 7. Câu 57: **A. Làm quỳ tím hoá xanh.** Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh. Câu 58: **C. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.** Cả hai loại bazơ đều có tính chất này. Câu 59: **A. 17,645 g.** Tính toán khối lượng kết tủa thu được. Câu 60: **A. CO2.** NaOH có thể làm khô khí CO2. Câu 62: **B. 4,958 lít.** Tính toán thể tích khí H2 thoát ra. Câu 63: **D. NaOH.** NaOH được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp bạn trong việc học tập và ôn tập môn Hóa học!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved