Dưới đây là câu trả lời và giải thích cho từng câu hỏi:
Câu 1: **B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.**
Tất cả các chất trong dãy này đều là bazơ.
Câu 2: **A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.**
Các bazơ này đều tan trong nước.
Câu 3: **D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.**
Các chất này đều là bazơ không tan trong nước.
Câu 4: **A. Potassium hydroxide.**
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang xanh.
Câu 5: **C. Nước đường.**
Nước đường không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 6: **C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.**
Tất cả các chất này đều làm quỳ tím chuyển sang xanh.
Câu 7: **A. Vôi tôi (Ca(OH)2).**
Vôi tôi được dùng để khử độ chua của đất.
Câu 8: **D. KOH, Ba(OH)2, NaOH.**
Các dung dịch này làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
Câu 9: **A. KOH.**
Công thức hóa học của potassium hydroxide là KOH.
Câu 10: **D. Aluminium hydroxide.**
Al(OH)3 có tên gọi là nhôm hydroxide.
Câu 11: **C. KOH.**
Dung dịch KOH có thể trung hòa dung dịch H2SO4.
Câu 12: **B. NaOH.**
Dung dịch NaOH có thể làm quỳ tím xanh và phenolphthalein hồng.
Câu 13: **B. Muối và nước.**
Khi bazơ tác dụng với axit, sẽ tạo thành muối và nước.
Câu 14: **B. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.**
Cả bazơ tan và không tan đều có tính chất này.
Câu 15: **A. Ba(OH)2.**
Ba(OH)2 có thể tác dụng với cả ba chất đã nêu.
Câu 16: **A. Ca(OH)2.**
Công thức hóa học của calcium hydroxide là Ca(OH)2.
Câu 17: **C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.**
Màu đỏ xuất hiện khi NaOH được thêm vào và phản ứng với HCl.
Câu 18: **C. 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O.**
Phương trình đúng là phản ứng giữa KOH và H2SO4.
Câu 19: **D. Mg(OH)2 và H2SO4.**
Đây là cặp chất có thể dùng để điều chế MgSO4.
Câu 20: **D. X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.**
Dung dịch Y làm phenolphthalein chuyển sang hồng (base), trong khi X không thay đổi.
Câu 21: **D. không làm đổi màu quỳ tím.**
Dung dịch sau phản ứng giữa NaOH và HCl sẽ là trung tính.
Câu 22: **A. Phenolphthalein.**
Phenolphthalein có thể nhận biết được sự khác nhau giữa KOH và Ba(OH)2.
Câu 23: **B. Màu xanh.**
Dung dịch Z sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 24: **A. Al(OH)3 + HCl AlCl3 + H2O.**
Đây là một trong những phản ứng hóa học xảy ra khi dùng thuốc.
Câu 25: **B. Lọ (1) là NaOH, lọ (2) là HCl, lọ (3) là NaCl.**
Dựa vào kết quả quan sát, đây là kết luận đúng.
Câu 26: **A. M(OH)n + H2SO4 MSO4 + H2O.**
Đây là phản ứng giữa hydroxide của kim loại với axit sulfuric.
Câu 27: **D. Zn.**
Kim loại có tỉ lệ khối lượng này là Zn.
Câu 28: **B. Cu(OH)2.**
Hydroxide này có màu xanh, không tan và tạo dung dịch màu xanh lam với H2SO4.
Câu 29: **C. Dung dịch NaOH.**
NaOH có thể được dùng để phân biệt HCl và H2SO4.
Câu 30: **D. Fe(OH)3.**
Hydroxide màu nâu đỏ và tạo ra dung dịch màu vàng với HCl là Fe(OH)3.
Câu 31: **A. Đỏ, không màu, xanh.**
Quá trình sẽ làm quỳ tím thay đổi từ đỏ sang không màu và sau đó là xanh.
Câu 32: **C. Mẫu (1) là nước đường, mẫu (2) là nước xà phòng, mẫu (3) là nước cốt chanh.**
Kết luận này đúng dựa trên màu sắc của quỳ tím.
Câu 33: **C. 2M.**
Tính toán cho thấy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M.
Câu 34: **A. 50 ml.**
Tính toán thể tích HCl cần dùng để trung hòa NaOH.
Câu 35: **A. 0,1M.**
Sau phản ứng nồng độ của dung dịch là 0,1M.
Câu 36: **A. Hóa xanh.**
Dịch sau phản ứng có khả năng làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 37: **B. 3,92%.**
Tính toán cho thấy nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
Câu 38: **A. Mg.**
Kim loại trong hydroxide là Mg.
Câu 39: **B. 9,8 gam.**
Tính toán cho thấy a = 9,8 gam.
Câu 40: **B. 10%.**
Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
Câu 41: **A. Ba(OH)2.**
Ba(OH)2 là một base kiềm.
Câu 42: **B. Môi trường kiềm có pH>7.**
Đây là phát biểu đúng về môi trường kiềm.
Câu 43: **B. Xanh.**
Bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 44: **C. biểu thị độ acid, base của dung dịch.**
Thang pH được dùng cho cả hai.
Câu 45: **B. Hợp chất, hydroxide, OH−.**
Điền vào chỗ trống đúng là "hợp chất, hydroxide, OH−".
Câu 46: **C. Mưa acid.**
Khí SO2, NO2 gây ra hiện tượng mưa acid.
Câu 47: **C. Base hay còn gọi là kiềm.**
Phát biểu này đúng.
Câu 48: **B. 7,35-7,45.**
pH của máu luôn được duy trì trong khoảng này.
Câu 49: **A. Trung tính.**
Sau phản ứng dung dịch sẽ ở trạng thái trung tính.
Câu 50: **D. thực vật, động vật.**
pH ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật và động vật.
Câu 51: **A. Trung tính.**
Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường trung tính.
Câu 52: **A. Acid.**
Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường acid.
Câu 53: **B. Base.**
Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường base.
Câu 54: **C. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.**
Hoàn thành phương trình đúng.
Câu 55: **C. 90 ml.**
Trị số của V là 90 ml.
Câu 56: **A. NaOH.**
Dung dịch NaOH có pH > 7.
Câu 57: **A. Làm quỳ tím hoá xanh.**
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 58: **C. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.**
Cả hai loại bazơ đều có tính chất này.
Câu 59: **A. 17,645 g.**
Tính toán khối lượng kết tủa thu được.
Câu 60: **A. CO2.**
NaOH có thể làm khô khí CO2.
Câu 62: **B. 4,958 lít.**
Tính toán thể tích khí H2 thoát ra.
Câu 63: **D. NaOH.**
NaOH được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.
Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp bạn trong việc học tập và ôn tập môn Hóa học!