Giúp mình …

Họ, tên thí sinh: Phạm xuân Phương Mã đề: 0117 Số báo danh: 4000 3946 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 0829916515
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\), ta cần xác định vectơ chỉ phương từ phương trình tham số của đường thẳng. Đường thẳng \((d)\) có phương trình: \[ \frac{x-3}{4} = \frac{y+2}{-5} = \frac{z-1}{2} \] Phương trình này cho ta biết rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\) là \(\overrightarrow{v} = (4, -5, 2)\). Bây giờ, ta sẽ so sánh với các đáp án đã cho: - \(A.~\overrightarrow{v_2} = (4, 5, 2)\): Sai, vì thành phần thứ hai không đúng dấu. - \(B.~\overrightarrow{v_1} = (3, -2, 1)\): Sai, vì cả ba thành phần đều không khớp. - \(\widehat{C}.~\overrightarrow{v_2} = (4, -5, 2)\): Đúng, vì cả ba thành phần đều khớp. - \(D.~\overrightarrow{v_4} = (3, 2, 1)\): Sai, vì cả ba thành phần đều không khớp. Vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\) là \(\overrightarrow{v} = (4, -5, 2)\), tương ứng với đáp án \(\widehat{C}\). Câu 2: Để tìm phương trình của đường tiệm cận đứng của hàm số \( y = \frac{ax+b}{cx+d} \), ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho mẫu số bằng 0, tức là: \[ cx + d = 0. \] Giải phương trình này, ta có: \[ x = -\frac{d}{c}. \] Quan sát đồ thị, ta thấy có một đường tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). Do đó, phương trình của đường tiệm cận đứng là \( x = -1 \). Vậy đáp án đúng là \(\textcircled{C}~x=-1.\) Câu 3: Ta biết rằng \(\sin x = 0\) khi \(x\) là bội số của \(\pi\). Do đó, tập nghiệm của phương trình \(\sin x = 0\) là: \[ S = \{ k\pi | k \in \mathbb{Z} \}. \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~S=\{k\pi|k\in\mathbb{Z}\}. \] Câu 4: Để giải phương trình \(\log_3(2x-1) = 2\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức trong logarit phải dương: \(2x - 1 > 0\) - Giải bất phương trình này: \(2x > 1 \Rightarrow x > \frac{1}{2}\) 2. Giải phương trình: - Ta có phương trình \(\log_3(2x-1) = 2\) - Chuyển đổi từ dạng logarit sang dạng mũ: \(2x - 1 = 3^2\) - Tính giá trị của \(3^2\): \(3^2 = 9\) - Do đó: \(2x - 1 = 9\) - Giải phương trình này để tìm \(x\): \[ 2x - 1 = 9 \Rightarrow 2x = 9 + 1 \Rightarrow 2x = 10 \Rightarrow x = \frac{10}{2} \Rightarrow x = 5 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Kiểm tra \(x = 5\) có thỏa mãn điều kiện \(x > \frac{1}{2}\) hay không: \[ 5 > \frac{1}{2} \] - Điều kiện này đúng, nên \(x = 5\) là nghiệm của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình \(\log_3(2x-1) = 2\) là \(x = 5\). Đáp án: \(A.~x=5.\) Câu 5: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích từng phát biểu dựa trên hình học của hình lăng trụ. 1. Phát biểu A: \(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AX}=\overrightarrow{BC}.\) - Xét \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AX}\), đây là tổng của hai vectơ từ \(B\) đến \(A\) và từ \(A\) đến \(X\). Tổng này không nhất thiết phải bằng \(\overrightarrow{BC}\) vì \(\overrightarrow{AX}\) không nằm trên đường thẳng \(BC\). 2. Phát biểu B: \(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{A^\prime C^\prime}=\overrightarrow{C^\prime B}.\) - Xét \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{A^\prime C^\prime}\), đây là tổng của hai vectơ từ \(B\) đến \(A\) và từ \(A'\) đến \(C'\). Tổng này không thể bằng \(\overrightarrow{C^\prime B}\) vì các vectơ này không cùng phương. 3. Phát biểu C: \(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{A^\prime C}=\overrightarrow{A^\prime A}.\) - Xét \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{A^\prime C}\), đây là tổng của hai vectơ từ \(B\) đến \(A\) và từ \(A'\) đến \(C\). Tổng này không thể bằng \(\overrightarrow{A^\prime A}\) vì các vectơ này không cùng phương. 4. Phát biểu D: \(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{A^\prime C}\in\overrightarrow{BC}.\) - Xét \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{A^\prime C}\), đây là tổng của hai vectơ từ \(B\) đến \(A\) và từ \(A'\) đến \(C\). Tổng này có thể nằm trên đường thẳng \(BC\) nếu \(A'\) và \(C\) nằm trên cùng một mặt phẳng với \(B\) và \(C\). Kết luận: Phát biểu D là đúng. \(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{A^\prime C}\) có thể nằm trên đường thẳng \(\overrightarrow{BC}\) trong trường hợp các điểm \(A', C, B, C\) nằm trên cùng một mặt phẳng. Câu 6: Để tìm họ nguyên hàm của hàm số, chúng ta cần thực hiện phép tích phân của hàm số đó. Giả sử hàm số ban đầu là \( f(x) \). Chúng ta sẽ tích phân \( f(x) \) để tìm họ nguyên hàm. 1. Xác định hàm số ban đầu: Hàm số ban đầu là \( f(x) = 2x^2 \). 2. Tích phân hàm số: \[ \int 2x^2 \, dx \] 3. Áp dụng công thức tích phân cơ bản: \[ \int x^n \, dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \quad \text{(với \( n \neq -1 \))} \] Trong trường hợp này, \( n = 2 \): \[ \int 2x^2 \, dx = 2 \int x^2 \, dx = 2 \cdot \frac{x^{2+1}}{2+1} + C = 2 \cdot \frac{x^3}{3} + C = \frac{2x^3}{3} + C \] 4. Kết luận: Họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2x^2 \) là: \[ \frac{2x^3}{3} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{2x^3}{3} + C} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved