Hoi bai mn oi

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_LnplTR0DvyXYoaUtFIpZilSpf9E2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\), ta cần xác định vectơ chỉ phương từ phương trình tham số của đường thẳng. Đường thẳng \((d)\) được cho dưới dạng: \[ \frac{x-3}{4} = \frac{y+2}{-5} = \frac{z-1}{2} \] Từ phương trình này, ta có thể viết phương trình tham số của đường thẳng \((d)\) như sau: \[ x = 3 + 4t, \quad y = -2 - 5t, \quad z = 1 + 2t \] Trong đó, \(t\) là tham số. Từ phương trình tham số này, ta có thể thấy rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\) là \(\overrightarrow{v} = (4, -5, 2)\). Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \((d)\) là \(\overrightarrow{v_2} = (4, -5, 2)\). Vậy đáp án đúng là \(\textcircled{B)}\). Câu 2: Để xác định đường thẳng \(AB\) song song với mặt phẳng nào, ta cần xem xét vị trí của đường thẳng và các mặt phẳng trong hình hộp. 1. Xét đường thẳng \(AB\): - Đường thẳng \(AB\) nằm trên mặt phẳng đáy \(ABCD\) của hình hộp. 2. Xét các mặt phẳng đã cho: - \( (A'B'C'D') \): Đây là mặt phẳng trên của hình hộp, song song với mặt phẳng đáy \(ABCD\). Do đó, \(AB\) song song với mặt phẳng này. - \( (CC'A') \): Mặt phẳng này chứa cạnh \(CC'\) và \(A'\), không song song với \(AB\) vì \(AB\) không nằm trong mặt phẳng này. - \( (BB'C') \): Mặt phẳng này chứa cạnh \(BB'\) và \(C'\), không song song với \(AB\) vì \(AB\) không nằm trong mặt phẳng này. - \( (A'D'D') \): Mặt phẳng này không tồn tại do lỗi đánh máy. 3. Kết luận: - Đường thẳng \(AB\) song song với mặt phẳng \( (A'B'C'D') \). Vậy, đáp án đúng là \(A. (A'B'C'D')\). Câu 3: Để giải phương trình \(\log_x(2x-1) = 2\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Cơ số \(x\) của logarit phải thỏa mãn \(x > 0\) và \(x \neq 1\). - Biểu thức trong logarit \(2x - 1\) phải dương, tức là \(2x - 1 > 0 \Rightarrow x > \frac{1}{2}\). Kết hợp các điều kiện trên, ta có: \[ x > \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad x \neq 1. \] 2. Biến đổi phương trình: - Phương trình \(\log_x(2x-1) = 2\) có nghĩa là \(x^2 = 2x - 1\). 3. Giải phương trình bậc hai: - Viết lại phương trình dưới dạng: \[ x^2 - 2x + 1 = 0. \] - Đây là phương trình bậc hai có thể viết lại thành: \[ (x - 1)^2 = 0. \] - Giải phương trình này, ta được: \[ x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1. \] 4. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta thấy \(x = 1\) không thỏa mãn điều kiện \(x \neq 1\). Do đó, \(x = 1\) không phải là nghiệm của phương trình. 5. Kết luận: - Vì \(x = 1\) không thỏa mãn điều kiện xác định, nên phương trình \(\log_x(2x-1) = 2\) không có nghiệm nào trong các lựa chọn đã cho. Do đó, phương trình \(\log_x(2x-1) = 2\) không có nghiệm trong các lựa chọn đã cho. Câu 4: Để tìm giá trị của \( u_n \) trong cấp số cộng \((u_i)\) có \( u_1 = 4 \) và công sai \( d = -3 \), ta sử dụng công thức tổng quát của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Trong đó: - \( u_1 = 4 \) - \( d = -3 \) Thay các giá trị vào công thức: \[ u_n = 4 + (n-1)(-3) \] \[ u_n = 4 - 3(n-1) \] \[ u_n = 4 - 3n + 3 \] \[ u_n = 7 - 3n \] Do đó, giá trị của \( u_n \) phụ thuộc vào \( n \). Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm giá trị cụ thể của \( u_n \) trong các lựa chọn đã cho. Ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: A. \( -11 \): \[ 7 - 3n = -11 \] \[ -3n = -18 \] \[ n = 6 \] B. \( -8 \): \[ 7 - 3n = -8 \] \[ -3n = -15 \] \[ n = 5 \] C. \( 19 \): \[ 7 - 3n = 19 \] \[ -3n = 12 \] \[ n = -4 \] (không hợp lý vì \( n \) phải là số tự nhiên) D. \( 16 \): \[ 7 - 3n = 16 \] \[ -3n = 9 \] \[ n = -3 \] (không hợp lý vì \( n \) phải là số tự nhiên) Như vậy, các giá trị hợp lý là \( n = 6 \) và \( n = 5 \). Kết luận: Giá trị của \( u_n \) có thể là \( -11 \) hoặc \( -8 \). Đáp án đúng là: A. \( -11 \) B. \( -8 \) Câu 5: Phương trình \(\sin z = 0\) có nghiệm khi \(z\) là bội số nguyên của \(\pi\). Điều này xuất phát từ tính chất của hàm số sin, trong đó \(\sin z = 0\) tại các điểm \(z = k\pi\) với \(k\) là số nguyên (\(k \in \mathbb{Z}\)). Do đó, tập nghiệm của phương trình \(\sin z = 0\) là: \[ S = \{k\pi \mid k \in \mathbb{Z}\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~S = \{k\pi \mid k \in \mathbb{Z}\} \] Câu 6: Để giải quyết bài toán này, ta cần kiểm tra từng phát biểu một cách cẩn thận. Phát biểu A: \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{A'C'} = \overrightarrow{BC}\) - \(\overrightarrow{BA}\) là vectơ từ \(B\) đến \(A\). - \(\overrightarrow{A'C'}\) là vectơ từ \(A'\) đến \(C'\). - \(\overrightarrow{BC}\) là vectơ từ \(B\) đến \(C\). Phát biểu này không đúng vì \(\overrightarrow{BA}\) và \(\overrightarrow{A'C'}\) không cùng nằm trên một mặt phẳng với \(\overrightarrow{BC}\). Phát biểu B: \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AA}\) - \(\overrightarrow{AA}\) là vectơ không, vì điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Phát biểu này không đúng vì \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC}\) không thể bằng vectơ không trừ khi \(A\), \(B\), và \(C\) thẳng hàng, mà điều này không được đảm bảo trong hình lăng trụ. Phát biểu C: \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BC}\) - \(\overrightarrow{BA}\) là vectơ từ \(B\) đến \(A\). - \(\overrightarrow{AC}\) là vectơ từ \(A\) đến \(C\). - \(\overrightarrow{BC}\) là vectơ từ \(B\) đến \(C\). Phát biểu này đúng vì theo quy tắc cộng vectơ, \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BC}\). Phát biểu D: \(\overrightarrow{AA} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{C}\) - \(\overrightarrow{AA}\) là vectơ không. - \(\overrightarrow{AC}\) là vectơ từ \(A\) đến \(C\). Phát biểu này không đúng vì \(\overrightarrow{C}\) không có nghĩa trong ngữ cảnh này. Vậy, phát biểu đúng là \(\textcircled{C}~\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BC}\). Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết chi tiết về bảng tần số ghép nhóm mà người đó đã lập. Tuy nhiên, vì thông tin về bảng tần số chưa được cung cấp đầy đủ, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xử lý bài toán dựa trên các bước cơ bản. Giả sử bảng tần số ghép nhóm có dạng như sau: | Thời gian (giây) | Số cuộc gọi | |------------------|-------------| | 0 - 60 | 10 | | 60 - 120 | 15 | | 120 - 180 | 20 | | 180 - 240 | 12 | | 240 - 300 | 8 | | 300 - 360 | 5 | Bước 1: Xác định tổng số cuộc gọi. Tổng số cuộc gọi = 10 + 15 + 20 + 12 + 8 + 5 = 70. Bước 2: Tính thời gian trung bình cho mỗi cuộc gọi. Thời gian trung bình cho mỗi khoảng thời gian: - 0 - 60 giây: 30 giây - 60 - 120 giây: 90 giây - 120 - 180 giây: 150 giây - 180 - 240 giây: 210 giây - 240 - 300 giây: 270 giây - 300 - 360 giây: 330 giây Bước 3: Tính tổng thời gian thực hiện các cuộc gọi. Tổng thời gian = (10 × 30) + (15 × 90) + (20 × 150) + (12 × 210) + (8 × 270) + (5 × 330) = 300 + 1350 + 3000 + 2520 + 2160 + 1650 = 10980 giây. Bước 4: Tính thời gian trung bình cho mỗi cuộc gọi. Thời gian trung bình = Tổng thời gian / Tổng số cuộc gọi = 10980 / 70 ≈ 156.86 giây. Vậy, thời gian trung bình cho mỗi cuộc gọi là khoảng 156.86 giây. Lưu ý: Các bước trên chỉ mang tính chất minh họa. Để có kết quả chính xác, cần dựa vào bảng tần số cụ thể mà người đó đã lập.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved