26/06/2025
26/06/2025
-Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
-Công thức:
+Với động từ thường:
(+) S + Vs/es + O.
(-) S + Do/Does not + V + O.
(?) Do/Does + S + V + O?
+Với động từ To be:
(+) S + Am/Is/Are + O.
(-) S + Am/Is/Are + not + O.
(?) Am/Is/Are + S + O?
-Cách dùng:
+Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên.
VD: The sun ries in the East.
+Thì hiện tại diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên trong một khoảng thời gian dài.
Lưu ý: Thêm "es" sau động từ cuối cùng: O, S, X, CH, SH.
VD: I get up early every morning.
+Thì hiện tại đơn diễn tả nằng lực của con người
VD: She plays football very well.
+Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
VD: The train leaves at 7 a.m. tomorrow.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
4 giờ trước
5 giờ trước
Top thành viên trả lời