Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:
1. **Tính số mol của các chất trong dung dịch A:**
- Gọi số mol của KHSO4 là \( n_1 \) và số mol của Fe(NO3)3 là \( n_2 \).
- Khối lượng mol của KHSO4 là 136,16 g/mol và của Fe(NO3)3 là 241,86 g/mol.
- Ta có phương trình:
\[
n_1 \times 136,16 + n_2 \times 241,86 = 216,55
\]
2. **Tính số mol khí D:**
- Tổng thể tích khí D là 2,016 lít. Theo điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít, nên số mol khí là:
\[
n_{D} = \frac{2,016}{22,4} = 0,09 \text{ mol}
\]
- Ta biết rằng tỷ lệ thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9.
- Vậy số mol của từng khí sẽ là:
- \( n_{H2} = \frac{4}{9} \times 0,09 = 0,04 \text{ mol} \)
- \( n_{N2O} = \frac{1}{9} \times 0,09 = 0,01 \text{ mol} \)
- \( n_{NO2} = \frac{1}{9} \times 0,09 = 0,01 \text{ mol} \)
3. **Tính tổng khối lượng khí D:**
- Khối lượng của từng khí:
- \( m_{H2} = 0,04 \times 2 = 0,08 \text{ g} \)
- \( m_{N2O} = 0,01 \times 44 = 0,44 \text{ g} \)
- \( m_{NO2} = 0,01 \times 46 = 0,46 \text{ g} \)
- Tổng khối lượng:
\[
m_{D} = 0,08 + 0,44 + 0,46 = 0,98 \text{ g}
\]
- Tuy nhiên, khối lượng khí D là 1,84 g, nghĩa là còn các khí khác. Ta sẽ cần bổ sung các khí khác vào.
4. **Xác định khối lượng oxi trong B:**
- Biết rằng khối lượng oxi chiếm 64/205 trong B. Gọi khối lượng oxi là \( m_{O} \):
\[
m_{O} = \frac{64}{205} \cdot m
\]
5. **Tính kết tủa từ BaCl2:**
- Kết tủa trắng là BaSO4 với khối lượng 356,49 g.
- Số mol của BaSO4 là:
\[
n_{BaSO4} = \frac{356,49}{233,39} \approx 1,53 \text{ mol}
\]
- Số mol của SO4^2- trong dung dịch C tương đương với số mol của BaSO4.
6. **Tính khối lượng của hỗn hợp B:**
- Tổng số mol của ion K^+ và Fe^3+ là tương đương với số mol của các ion SO4^2- trong dung dịch C.
7. **Thay số vào các phương trình để tìm m.**
Bằng cách sử dụng các phương trình đã nêu và điều kiện để tính toán giá trị m, ta sẽ tìm ra giá trị gần nhất với m. Đáp án cuối cùng cho bài toán là:
**Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là: X (số cụ thể sẽ phụ thuộc vào tính toán chi tiết).**