Giúp mình với! (Ko dùng ChatGPT và AI)

Câu 1 (1.5 điểm). Cho $A=(-\infty;m],~B=[3-m;10).$ Tìm m để B A có ít nhấ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho tập hợp \( B \setminus A \) có ít nhất 5 số nguyên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các khoảng của \( A \) và \( B \): - \( A = (-\infty; m] \) - \( B = [3 - m; 10) \) 2. Tập hợp \( B \setminus A \) là phần còn lại của \( B \) khi loại bỏ các phần tử thuộc \( A \). Điều này có nghĩa là: \[ B \setminus A = [3 - m; 10) \cap (m; +\infty) \] 3. Để \( B \setminus A \) có ít nhất 5 số nguyên, khoảng \( [3 - m; 10) \cap (m; +\infty) \) phải chứa ít nhất 5 số nguyên. 4. Ta cần tìm \( m \) sao cho khoảng \( (m; 10) \) chứa ít nhất 5 số nguyên. Điều này có nghĩa là: \[ 10 - m > 5 \] Giải bất phương trình này: \[ 10 - m > 5 \implies m < 5 \] 5. Đồng thời, \( 3 - m \) phải nằm trong khoảng \( (m; 10) \). Điều này có nghĩa là: \[ 3 - m > m \implies 3 > 2m \implies m < \frac{3}{2} \] 6. Kết hợp hai điều kiện \( m < 5 \) và \( m < \frac{3}{2} \), ta có: \[ m < \frac{3}{2} \] 7. Kiểm tra các giá trị của \( m \) để đảm bảo rằng \( B \setminus A \) có ít nhất 5 số nguyên: - Nếu \( m = 0 \), thì \( B \setminus A = [3; 10) \) và có các số nguyên là 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (7 số nguyên). - Nếu \( m = 1 \), thì \( B \setminus A = [2; 10) \) và có các số nguyên là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (8 số nguyên). - Nếu \( m = 2 \), thì \( B \setminus A = [1; 10) \) và có các số nguyên là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (9 số nguyên). Do đó, giá trị của \( m \) phải thỏa mãn \( m < \frac{3}{2} \). Đáp án cuối cùng: \[ m < \frac{3}{2} \] Câu 2: a) Hàm số \( y = (m - 2)x^2 + 2mx + m + 2 \) đồng biến trên khoảng \( (-2; +\infty) \) nếu đạo hàm của nó \( y' \geq 0 \) trên khoảng này. Tuy nhiên, vì chúng ta không sử dụng đạo hàm, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của hàm số bậc hai. Hàm số \( y = (m - 2)x^2 + 2mx + m + 2 \) là một hàm số bậc hai với hệ số \( a = m - 2 \). - Nếu \( m - 2 > 0 \) (tức là \( m > 2 \)), hàm số mở lên và không thể đồng biến trên toàn bộ khoảng \( (-2; +\infty) \). - Nếu \( m - 2 < 0 \) (tức là \( m < 2 \)), hàm số mở xuống và có thể đồng biến trên khoảng \( (-2; +\infty) \) nếu đỉnh của parabol nằm bên trái điểm \( x = -2 \). Đỉnh của parabol \( y = ax^2 + bx + c \) là \( x = -\frac{b}{2a} \). Trong trường hợp này, \( a = m - 2 \) và \( b = 2m \), nên đỉnh của parabol là: \[ x = -\frac{2m}{2(m - 2)} = -\frac{m}{m - 2}. \] Để hàm số đồng biến trên khoảng \( (-2; +\infty) \), đỉnh của parabol phải nằm bên trái điểm \( x = -2 \): \[ -\frac{m}{m - 2} \leq -2. \] Giải bất phương trình này: \[ -\frac{m}{m - 2} \leq -2 \] \[ \frac{m}{m - 2} \geq 2 \] \[ m \geq 2(m - 2) \] \[ m \geq 2m - 4 \] \[ 4 \geq m \] \[ m \leq 4. \] Kết hợp với điều kiện \( m < 2 \), ta có: \[ m < 2. \] Vậy, giá trị của tham số \( m \) để hàm số \( y = (m - 2)x^2 + 2mx + m + 2 \) đồng biến trên khoảng \( (-2; +\infty) \) là: \[ m < 2. \] b) Để đường thẳng \( (d): y = 2x + m \) cắt parabol \( (P): y = x^2 - 2mx - 2m - 3 \) tại hai điểm phân biệt \( M \) và \( N \), ta cần giải hệ phương trình: \[ 2x + m = x^2 - 2mx - 2m - 3. \] Chuyển vế và sắp xếp lại: \[ x^2 - (2m + 2)x - 3m - 3 = 0. \] Để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt, phương trình bậc hai này phải có hai nghiệm thực phân biệt. Điều này xảy ra khi biệt thức \( \Delta \) của phương trình bậc hai lớn hơn 0: \[ \Delta = (2m + 2)^2 - 4(1)(-3m - 3) > 0. \] Tính biệt thức: \[ \Delta = (2m + 2)^2 + 4(3m + 3) \] \[ \Delta = 4m^2 + 8m + 4 + 12m + 12 \] \[ \Delta = 4m^2 + 20m + 16. \] Yêu cầu \( \Delta > 0 \): \[ 4m^2 + 20m + 16 > 0. \] Phương trình \( 4m^2 + 20m + 16 = 0 \) có nghiệm: \[ m = \frac{-20 \pm \sqrt{400 - 256}}{8} \] \[ m = \frac{-20 \pm \sqrt{144}}{8} \] \[ m = \frac{-20 \pm 12}{8} \] \[ m = -1 \quad \text{hoặc} \quad m = -4. \] Do đó, \( 4m^2 + 20m + 16 > 0 \) khi \( m < -4 \) hoặc \( m > -1 \). Tiếp theo, ta cần kiểm tra điều kiện \( MN = 10\sqrt{2} \). Gọi \( x_1 \) và \( x_2 \) là hai nghiệm của phương trình \( x^2 - (2m + 2)x - 3m - 3 = 0 \). Khoảng cách giữa hai điểm \( M \) và \( N \) là: \[ MN = |x_2 - x_1| \cdot \sqrt{(2)^2 + 1^2} = |x_2 - x_1| \cdot \sqrt{5}. \] Theo công thức khoảng cách giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai: \[ |x_2 - x_1| = \sqrt{\Delta} / |a|. \] Trong trường hợp này, \( a = 1 \), nên: \[ |x_2 - x_1| = \sqrt{4m^2 + 20m + 16}. \] Yêu cầu \( MN = 10\sqrt{2} \): \[ \sqrt{4m^2 + 20m + 16} \cdot \sqrt{5} = 10\sqrt{2} \] \[ \sqrt{4m^2 + 20m + 16} = 10\sqrt{2} / \sqrt{5} \] \[ \sqrt{4m^2 + 20m + 16} = 10\sqrt{2/5} \] \[ 4m^2 + 20m + 16 = 200/5 \] \[ 4m^2 + 20m + 16 = 40 \] \[ 4m^2 + 20m - 24 = 0 \] \[ m^2 + 5m - 6 = 0. \] Giải phương trình bậc hai: \[ m = \frac{-5 \pm \sqrt{25 + 24}}{2} \] \[ m = \frac{-5 \pm 7}{2} \] \[ m = 1 \quad \text{hoặc} \quad m = -6. \] Kết hợp với điều kiện \( m < -4 \) hoặc \( m > -1 \), ta có: \[ m = 1 \quad \text{hoặc} \quad m = -6. \] Vậy, giá trị của tham số \( m \) để đường thẳng \( (d) \) cắt parabol \( (P) \) tại hai điểm phân biệt \( M \) và \( N \) sao cho \( MN = 10\sqrt{2} \) là: \[ m = 1 \quad \text{hoặc} \quad m = -6. \] Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình là \( x \geq -1 \). Phương trình đã cho: \[ x^2 + 3x + 1 = (x + 3)\sqrt{x^2 + 1}. \] Bình phương hai vế của phương trình để loại bỏ căn bậc hai: \[ (x^2 + 3x + 1)^2 = [(x + 3)\sqrt{x^2 + 1}]^2. \] Khai triển vế trái: \[ (x^2 + 3x + 1)^2 = x^4 + 6x^3 + 11x^2 + 6x + 1. \] Khai triển vế phải: \[ [(x + 3)\sqrt{x^2 + 1}]^2 = (x + 3)^2 (x^2 + 1) = (x^2 + 6x + 9)(x^2 + 1). \] \[ = x^4 + x^2 + 6x^3 + 6x + 9x^2 + 9 = x^4 + 6x^3 + 10x^2 + 6x + 9. \] Do đó ta có: \[ x^4 + 6x^3 + 11x^2 + 6x + 1 = x^4 + 6x^3 + 10x^2 + 6x + 9. \] Trừ cả hai vế cho \( x^4 + 6x^3 + 6x \): \[ 11x^2 + 1 = 10x^2 + 9. \] Chuyển \( 10x^2 \) sang vế trái và chuyển \( 9 \) sang vế phải: \[ x^2 = 8. \] Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[ x = \pm \sqrt{8} = \pm 2\sqrt{2}. \] Kiểm tra điều kiện xác định \( x \geq -1 \): - Với \( x = 2\sqrt{2} \), thỏa mãn điều kiện \( x \geq -1 \). - Với \( x = -2\sqrt{2} \), không thỏa mãn điều kiện \( x \geq -1 \). Thử lại nghiệm \( x = 2\sqrt{2} \) trong phương trình ban đầu: \[ (2\sqrt{2})^2 + 3(2\sqrt{2}) + 1 = (2\sqrt{2} + 3)\sqrt{(2\sqrt{2})^2 + 1}. \] \[ 8 + 6\sqrt{2} + 1 = (2\sqrt{2} + 3)\sqrt{8 + 1}. \] \[ 9 + 6\sqrt{2} = (2\sqrt{2} + 3)\sqrt{9}. \] \[ 9 + 6\sqrt{2} = (2\sqrt{2} + 3) \cdot 3. \] \[ 9 + 6\sqrt{2} = 6\sqrt{2} + 9. \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 2\sqrt{2}. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Quang

Câu 1:

$A = (-∞; m]$, $B = [3 - m; 10)$

Giao $A ∩ B = [3 - m; \min(m, 10))$

Số nguyên trong đoạn này ≥ 5

Khi $m ≤ 10$: $2m - 3 ≥ 5 ⇒ m ≥ 4$

Khi $m > 10$: $m + 7 ≥ 5$ (luôn đúng)

Kết luận: $m ∈ [4;10) ∪ (10;+∞)$

Câu 2a:

Hàm: $y = (m - 2)x^2 + 2mx + m + 2$

Đồng biến khi $m > 2$ và trục đối xứng $< -2$

$x = -b/2a = -m / (m - 2) < -2$

Giải: $m > 2$ và $m / (m - 2) > 2$

Kết luận: $m > 2$

Câu 2b:

Giao điểm: $x^2 - (2m + 2)x - 3m - 3 = 0$

Hai nghiệm phân biệt $x₁, x₂$, $MN = 10√2$

$|x₁ - x₂| = 2√10 ⇒ Δ = (x₁ - x₂)^2 = 40$

Tính Δ: $4m^2 + 20m + 16 = 40 ⇒ 4m^2 + 20m - 24 = 0$

Giải: $m = -1; 3$

Câu 3:

$x^2 + 3x + 1 = (x + 3)√(x^2 + 1)$

Đặt $t = √(x^2 + 1)$

$⇒ t = (x^2 + 3x + 1)/(x + 3)$

Thay ngược $t^2 = x^2 + 1$

Giải phương trình thu được: $x = 1$

Kết luận: $x = 1$ là nghiệm duy nhất.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Quang

Câu 1:

$B ∩ A = [3 - m;\min(m,10))$

Số nguyên ≥ $5 ⇒ m ∈ [4;10) ∪ (10;+∞)$

Câu 2a:

Hàm đồng biến khi $m > 2$ và $\dfrac{m}{m - 2} > 2$

Giải ra: $m > 2$

Câu 2b:

Giao điểm $⇒ x^2 - (2m + 2)x - 3m - 3 = 0$

$MN = 10√2 ⇒ |x₁ - x₂| = 2√10$

$⇒ Δ = 40 ⇒ m = -1; 3$

Câu 3:

Đặt $t = √(x^2 + 1)$

Biến đổi, giải ra $x = 1$ (duy nhất)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved