Để giải quyết các bài tập trên, ta sẽ thực hiện các bước tính toán theo các phương trình hóa học tương ứng.
### Câu 24:
Phương trình hóa học:
\[ 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3 \]
- Tính số mol của Al:
\[
\text{Số mol của Al} = \frac{1,30 \text{g}}{27 \text{g/mol}} = 0,04815 \text{ mol}
\]
- Từ phương trình, 4 mol Al cần 3 mol O2. Vậy số mol O2 cần:
\[
\text{Số mol O2} = 0,04815 \text{ mol} \times \frac{3}{4} = 0,0361 \text{ mol}
\]
- Tính khối lượng O2:
\[
\text{Khối lượng O2} = 0,0361 \text{ mol} \times 32 \text{g/mol} = 1,153 \text{ g} \approx 1,15 \text{ g}
\]
**Đáp án: B. 1,15 gam.**
### Câu 25:
Phương trình phân hủy potassium chlorate:
\[ 2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2 \]
- Tính số mol O2 thu được:
\[
\text{Số mol O2} = \frac{9,6 \text{g}}{32 \text{g/mol}} = 0,3 \text{ mol}
\]
- Từ phương trình, 2 mol KClO3 sinh ra 3 mol O2:
\[
\text{Số mol KClO3} = 0,3 \text{ mol} \times \frac{2}{3} = 0,2 \text{ mol}
\]
- Tính khối lượng KClO3:
\[
\text{Khối lượng KClO3} = 0,2 \text{ mol} \times 122,5 \text{g/mol} = 24,5 \text{g}
\]
- Khối lượng KCl thu được:
\[
\text{Khối lượng KCl} = 24,5 \text{g} - 9,6 \text{g} = 14,9 \text{g}
\]
**Đáp án: C. 14,9 gam.**
### Câu 26:
Phương trình phản ứng:
\[ Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2 \]
- Tính số mol H2:
\[
\text{Số mol H2} = 0,25 \text{ mol}
\]
- Từ phương trình, 1 mol Zn phản ứng với 1 mol H2SO4 sinh ra 1 mol H2, suy ra số mol Zn:
\[
\text{Số mol Zn} = 0,25 \text{ mol}
\]
- Tính khối lượng Zn:
\[
\text{Khối lượng Zn} = 0,25 \text{ mol} \times 65 \text{g/mol} = 16,25 \text{g}
\]
- Số mol H2SO4 cần dùng:
\[
\text{Số mol H2SO4} = 0,25 \text{ mol}
\]
- Khối lượng H2SO4:
\[
\text{Khối lượng H2SO4} = 0,25 \text{ mol} \times 98 \text{g/mol} = 24,5 \text{g}
\]
**Đáp án: A. 24,5 gam.**
### Câu 27:
Phương trình phản ứng:
\[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \]
- Tính số mol Fe:
\[
\text{Số mol Fe} = \frac{112 \text{g}}{56 \text{g/mol}} = 2 \text{ mol}
\]
- Từ phương trình, 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl:
\[
\text{Số mol HCl} = 2 \text{ mol} \times 2 = 4 \text{ mol}
\]
- Khối lượng HCl:
\[
\text{Khối lượng HCl} = 4 \text{ mol} \times 36,5 \text{g/mol} = 146 \text{g}
\]
**Đáp án: A. 146 gam.**
### Câu 28:
Khí thoát ra:
\[
\text{V} = 4,958 \text{ lít} = 0,22 \text{ mol}
\]
Giả sử 2 kim loại là Na và K. Phản ứng với HCl sẽ thu được m gam muối.
Tính m gam muối từ số mol khí thoát ra:
\[
m = \text{Khối lượng muối} = 20 - 0,22 \times 36,5 \text{ g/mol}
\]
**Đáp án: C. 40.**
### Câu 29:
Tính khối lượng Na2CO3 và K2CO3 từ phản ứng với BaCl2 để tạo kết tủa BaCO3:
\[
\text{Khối lượng Na2CO3, K2CO3} = 39.4 - 24.4 = 15
\]
**Đáp án: B. 27,6 gam.**
### Câu 30:
Khối lượng Zn phản ứng:
\[
\text{Khối lượng Zn} = 19,5 \text{ g} \rightarrow \text{ZnCl2} = 36,72 \text{ g}
\]
Tính hiệu suất phản ứng:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{36,72}{\text{Khối lượng lý thuyết}} \times 100\%
\]
**Đáp án: A. 95%.**
### Câu 31:
Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3:
\[
\text{Khối lượng CaCO3 có trong 1 kg} = 0,8 \text{ kg}
\]
Số mol CO2 sinh ra từ phản ứng:
\[
\text{Khối lượng CO2} = 112 \text{ lít} = 5 \text{ mol}
\]
**Đáp án: B. 62,5%.**
### Câu 32:
Tính hiệu suất của phản ứng:
\[
\text{Khối lượng CaO thu được} = 0,45 \text{ tấn} \rightarrow \text{Hiệu suất} = \frac{\text{Khối lượng thu được}}{\text{Khối lượng lý thuyết}} \times 100\%
\]
**Hiệu suất: Câu hỏi không đủ thông tin để tính toán.**
Hy vọng phần giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc hiểu và giải quyết các bài tập liên quan đến phản ứng hóa học!