Hóa 99999999999

Câu 133. Cho 10,8 gam Al phản ứng với 4,8 gam oxygen, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mai Anh 😊
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các phản ứng hóa học và tính toán khối lượng sản phẩm sau phản ứng. ### Câu 133: **Phản ứng:** \[ 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3 \] **Tính toán:** 1. Tính số mol của Al: \[ n_{Al} = \frac{10,8 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0,4 \text{ mol} \] 2. Tính số mol của O2: \[ n_{O_2} = \frac{4,8 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,15 \text{ mol} \] 3. Theo tỷ lệ phản ứng: \[ 4Al : 3O_2 \Rightarrow 0,4 : 0,15 \Rightarrow 0,4 \times 3/4 = 0,3 \text{ mol O}_2 \text{ cần thiết} \] Vậy O2 là chất giới hạn. 4. Khối lượng của \( Al_2O_3 \) sinh ra: \[ n_{Al_2O_3} = \frac{2}{3} n_{O_2} = \frac{2}{3} \times 0,15 = 0,1 \text{ mol} \] \[ m_{Al_2O_3} = 0,1 \text{ mol} \times 102 \text{ g/mol} = 10,2 \text{ g} \] **Kết quả: m = 10,2 g. Chọn A.** --- ### Câu 134: **Tính toán tương tự:** 1. Tính số mol của Al: \[ n_{Al} = \frac{10,8 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0,4 \text{ mol} \] 2. Tính số mol của O2: \[ n_{O_2} = \frac{14,4 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,45 \text{ mol} \] 3. Theo tỷ lệ phản ứng: Vậy Al là chất giới hạn. 4. Khối lượng của \( Al_2O_3 \) sinh ra: \[ n_{Al_2O_3} = \frac{1}{4} n_{Al} = \frac{1}{4} \times 0,4 = 0,1 \text{ mol} \] \[ m_{Al_2O_3} = 0,1 \text{ mol} \times 102 \text{ g/mol} = 10,2 \text{ g} \] **Kết quả: m = 20,4 g. Chọn B.** --- ### Câu 135: **Phản ứng và tính toán:** 1. Tính số mol của Al: \[ n_{Al} = \frac{8,1 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} \approx 0,3 \text{ mol} \] 2. Tính số mol của O2: \[ n_{O_2} = \frac{9,6 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,3 \text{ mol} \] 3. Tỷ lệ phản ứng: \[ 4Al + 3O_2 \Rightarrow 0,3 \text{ mol Al cần 0,225 mol O}_2. \] O2 là chất giới hạn. 4. Khối lượng của \( Al_2O_3 \) sinh ra: \[ n_{Al_2O_3} = \frac{2}{3} \times 0,225 = 0,15 \text{ mol} \] \[ m_{Al_2O_3} = 0,15 \text{ mol} \times 102 \text{ g/mol} = 15,3 \text{ g} \] **Kết quả: m = 15,3 g. Chọn B.** --- ### Câu 136: **Cho 18,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe và Zn):** 1. Tính số mol khí \( H_2 \): \[ n_{H_2} = \frac{7,437}{22,4} \approx 0,331 \text{ mol} \] 2. Sử dụng phương trình phản ứng: \[ Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \] \[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \] Với tổng số mol khí H2: \[ n_{Zn} + n_{Fe} = 0,331 \] 3. Giả sử khối lượng Fe là x và khối lượng Zn là (18,6 - x). \[ \frac{x}{56} + \frac{18,6 - x}{65} = 0,331 \] **Giải hệ phương trình để tìm giá trị x.** --- Vì vậy, tôi chỉ có thể tính toán cho từng câu như vậy. Nếu bạn cần chi tiết hơn cho mỗi câu hỏi, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 134 (1):

Phản ứng: 

\[ 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3 \]

- Số mol Al: \(\frac{10,8}{27} = 0,4 \text{ mol}\) 

- Số mol O₂: \(\frac{4,8}{32} = 0,15 \text{ mol}\) 

Xét tỉ lệ: 

\[\frac{n_{Al}}{4} = 0,1 \quad \text{và} \quad \frac{n_{O_2}}{3} = 0,05 \quad \Rightarrow \text{O₂ hết, Al dư}\]

- Số mol Al₂O₃ tạo thành: \(2 \times 0,05 = 0,1 \text{ mol}\) 

- Khối lượng Al₂O₃: \(0,1 \times 102 = 10,2 \text{ gam}\) 

Đáp án: A


---


Câu 134 (2):

Số mol O₂: \(\frac{14,4}{32} = 0,45 \text{ mol}\) 

Xét tỉ lệ: 

\[\frac{n_{Al}}{4} = 0,1 \quad \text{và} \quad \frac{n_{O_2}}{3} = 0,15 \quad \Rightarrow \text{Al hết, O₂ dư}\]

- Số mol Al₂O₃ tạo thành: \(2 \times 0,1 = 0,2 \text{ mol}\) 

- Khối lượng Al₂O₃: \(0,2 \times 102 = 20,4 \text{ gam}\) 

Đáp án: B


---


Câu 135:

Số mol Al: \(\frac{8,1}{27} = 0,3 \text{ mol}\) 

Số mol O₂: \(\frac{9,6}{32} = 0,3 \text{ mol}\) 

Xét tỉ lệ: 

\[\frac{n_{Al}}{4} = 0,075 \quad \text{và} \quad \frac{n_{O_2}}{3} = 0,1 \quad \Rightarrow \text{Al hết, O₂ dư}\]

- Số mol Al₂O₃ tạo thành: \(2 \times 0,075 = 0,15 \text{ mol}\) 

- Khối lượng Al₂O₃: \(0,15 \times 102 = 15,3 \text{ gam}\) 

Đáp án: B


---


Câu 136:

1. Khối lượng Fe: 

- Số mol H₂: \(\frac{7,437}{24,79} = 0,3 \text{ mol}\) 

- Gọi \(n_{Fe} = x\), \(n_{Zn} = y\): 

 \[\begin{cases}56x + 65y = 18,6 \\x + y = 0,3\end{cases}\]

- Giải hệ: \(x = 0,1 \text{ mol}\), \(y = 0,2 \text{ mol}\) 

- Khối lượng Fe: \(0,1 \times 56 = 5,6 \text{ gam}\) 

Đáp án: C


2. Khối lượng HCl:

- Số mol HCl: \(2 \times 0,3 = 0,6 \text{ mol}\) 

- Khối lượng: \(0,6 \times 36,5 = 21,9 \text{ gam}\) 

Đáp án: A


---


Câu 137:

1. Khối lượng Fe: 

- Số mol H₂: \(\frac{14,874}{24,79} = 0,6 \text{ mol}\) 

- Gọi \(n_{Mg} = x\), \(n_{Fe} = y\): 

 \[\begin{cases}24x + 56y = 20,8 \\x + y = 0,6\end{cases}\]

- Giải hệ: \(x = 0,4 \text{ mol}\), \(y = 0,2 \text{ mol}\) 

- Khối lượng Fe: \(0,2 \times 56 = 11,2 \text{ gam}\) 

Đáp án: B


2. Khối lượng HCl: 

- Số mol HCl: \(2 \times 0,6 = 1,2 \text{ mol}\) 

- Khối lượng: \(1,2 \times 36,5 = 43,8 \text{ gam}\) 

Đáp án: C


---


Câu 138:

1. Khối lượng Al: 

- Số mol H₂: \(\frac{43,3825}{24,79} = 1,75 \text{ mol}\) 

- Gọi \(n_{Al} = x\), \(n_{Mg} = y\): 

 \[\begin{cases}27x + 24y = 37,5 \\1,5x + y = 1,75\end{cases}\]

- Giải hệ: \(x = 0,5 \text{ mol}\), \(y = 1 \text{ mol}\) 

- Khối lượng Al: \(0,5 \times 27 = 13,5 \text{ gam}\) 

Đáp án: A


2. Khối lượng H₂SO₄: 

- Số mol H₂SO₄: Bằng số mol H₂ = 1,75 mol 

- Khối lượng: \(1,75 \times 98 = 171,5 \text{ gam}\) 

Đáp án: A


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved