DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN Câu 1. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: A. HCl. B. NaOH. C. HNO3. D. Quỳ tím ẩm. Câu 2. CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hó...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đỗ Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm và đánh giá đúng sai mà bạn đã đưa ra. **DẠNG 1: TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN** **Câu 1:** Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: **Đáp án:** A. HCl. **Câu 2:** CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO? **Đáp án:** A. Tác dụng với acid. **Câu 3:** Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 **Đáp án:** D. A, B và C đều đúng. **Câu 4:** Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7? **Đáp án:** C. CaO. **Câu 5:** Dãy chất gồm các oxide base: **Đáp án:** B. CuO, CaO, MgO, Na2O. **Câu 6:** Oxide acid là: **Đáp án:** A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. **Câu 7:** Những dãy chất nào sau đây đều là oxide acid? **Đáp án:** C. SO2, P2O5, CO2, N2O5. **Câu 8:** Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là: **Đáp án:** B. Na2O. **Câu 9:** Cho các oxide sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxide tác dụng với acid để tạo thành muối và nước là **Đáp án:** C. K2O, CaO, P2O5. **Câu 10:** 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: **Đáp án:** B. 0,1 mol HCl. **Câu 11:** Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxide? **Đáp án:** B. MgO, CaO, CuO, FeO. **Câu 12:** Dãy chất gồm các oxide acid là: **Đáp án:** C. SiO2, N2O5, CO2, SO3. **Câu 13:** Oxide nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối carbonate? **Đáp án:** A. BaO. **Câu 14:** Dãy oxide vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch acid là: **Đáp án:** C. CaO, Na2O, K2O, BaO. **Câu 15:** Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa: **Đáp án:** B. Ca(OH)2. **Câu 16:** Cho dãy các chất sau: H2SO4, (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, H3PO4. Có bao nhiêu chất thuộc loại muối? **Đáp án:** A. 5. **Câu 17:** Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối: **Đáp án:** A. MgCl2; Na2SO4; KNO3. **Câu 18:** Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối? **Đáp án:** B. Kim loại tác dụng với khí oxygen. **Câu 19:** Hãy chỉ ra nhóm muối tan trong các dãy chất cho dưới đây? **Đáp án:** A. Na2CO3, K2SO4, Ba(NO3)2, NaCl. **Câu 20:** Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có PƯHH **Đáp án:** C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. **Câu 21:** Phân urea thuộc loại phân nào? **Đáp án:** C. Đạm. **Câu 22:** Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trồng? **Đáp án:** A. Sodium. **Câu 23:** Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng phân bón nào? **Đáp án:** C. Phân Kali. **Câu 24:** Cho sơ đồ phản ứng sau: ? + 2HCl —> ZnCl2 + H2. Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu “?” là **Đáp án:** C. Zn. **Câu 25:** Cho sơ đồ phản ứng sau: CuO + H2SO4 —> ? + H2O. ở vị trí dấu hỏi (?) là công thức nào sau đây? **Đáp án:** B. CuSO4. **Câu 26:** Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa? **Đáp án:** C. AgNO3. **Câu 27:** Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên? **Đáp án:** D. Na2SO3. **Câu 28:** Vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày? **Đáp án:** A. Vì trong dạ dày, có chứa dung dịch HCl, dùng NaHCO3 làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày. **Câu 29:** Có những dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, CuCl2, NaOH, Ba(NO3)2, H2SO4. Số cập chất phản ứng được với nhau là: **Đáp án:** D. 4. **Câu 30:** Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là **Đáp án:** C. MgSO4. **Câu 31:** Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base? **Đáp án:** A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2. **Câu 32:** Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các dd kiềm? **Đáp án:** A. Ba(OH)2, NaOH, KOH. **Câu 33:** Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? **Đáp án:** A. Potassium hydroxide. **Câu 34:** Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh? **Đáp án:** C. Nước đường. **Câu 35:** Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? **Đáp án:** C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH. **Câu 36:** Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất? **Đáp án:** A. Vôi tôi (Ca(OH)2). **Câu 37:** Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu phenolphthalein thành hồng? **Đáp án:** D. KOH, Ba(OH)2, NaOH. **Câu 38:** Potassium hydroxide có công thức hóa học là: **Đáp án:** A. KOH. **Câu 39:** Al(OH)3 có tên gọi là? **Đáp án:** D. Aluminium hydroxide. **Câu 40:** Để trung hòa dung dịch H2SO4 có thể dùng dung dịch nào sau đây? **Đáp án:** C. KOH. **Câu 41:** Dung dịch vừa có khả năng làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh, vừa có khả năng làm đổi màu phenolphthalein sang hồng là: **Đáp án:** B. NaOH. **Câu 42:** Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành: **Đáp án:** B. Muối và nước. **Câu 43:** Base tan và không tan có tính chất hóa học chung là: **Đáp án:** B. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước. **Câu 44:** Chất nào sau đây tác dụng được với tất cả với các chất: dd HCl; dd CuCl2; khí CO2? **Đáp án:** A. Ba(OH)2. **Câu 45:** Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức hóa học của calcium hydroxide là: **Đáp án:** A. Ca(OH)2. **Câu 46:** Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là: **Đáp án:** C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. --- **DẠNG 2: ĐÚNG SAI** **Câu 1:** Cho dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO3. a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai **Câu 2:** Cho mảnh kim loại Zn vào dung dịch HCl. a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Sai **Câu 3:** Cho hỗn hợp gồm Mg, Cu vào dung dịch HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y và chất rắn Z. a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng **Câu 4:** Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y và chất rắn Z. a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng **Câu 5:** Cho các hợp chất sau K2O, SO3, Fe2O3, CO2. a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Đúng **Câu 6:** Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ đựng: P2O5, Na2O, CuO dạng bột mịn và bị mất nhãn. a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng **Câu 7:** Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon). a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Đúng **Câu 8:** Cho các Oxide sau. Fe2O3; SiO2; K2O; SO2; Al2O3, NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng **Câu 9:** Cho các sơ đồ phản ứng sau: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng **Câu 10:** Cho Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng --- **DẠNG 3: TÍNH TOÁN HÓA HỌC** **Câu 1:** Cho kim loại Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol acid HCl. Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là: **Giải:** 0,5 mol HCl phản ứng với Zn sẽ sinh ra 0,5 mol H2. Thể tích H2 = 0,5 mol x 22,4 L/mol = 11,2 L. **Câu 2:** Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid HCl thu được 24,79 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn. Khối lượng Mg đã phản ứng là: **Giải:** 24,79 L H2 tương đương 1,1 mol H2 (24,79 L / 22,4 L/mol). 1 mol Mg phản ứng tạo 1 mol H2, nên khối lượng Mg = 1,1 mol x 24 g/mol = 26,4 g. **Câu 3:** Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khối lượng muối là: **Giải:** Số mol Fe = 5,6 g / 56 g/mol = 0,1 mol. Khối lượng muối = số mol x khối lượng mol của FeSO4 = 0,1 mol x 152 g/mol = 15,2 g. **Câu 4:** Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là: **Giải:** Phân tử khối (NH4)2SO4 = 2*14 + 8 + 32 = 68 g/mol. Phần trăm N = (28 g / 68 g) x 100% ≈ 41,18% (Gần nhất là 42%). **Câu 5:** Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Khối lượng Cu thu được là: **Giải:** Zn sẽ đẩy Cu ra, tạo ra 0,1 mol Cu. Khối lượng Cu = 0,1 mol x 64 g/mol = 6,4 g. **Câu 6:** Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là: **Giải:** CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 (kết tủa) + BaSO4. Khối lượng kết tủa = khối lượng Cu(OH)2 = 0,1 mol x 97 g/mol = 9,7 g (Cả hai kết tủa). **Câu 7:** Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là: **Giải:** Phân tử khối (NH4)2SO4 = 68 g/mol, trong đó N = 28 g. Khối lượng N trong 500 g = (500 g / 68 g/mol) x 28 g = 205,88 g. **Câu 8:** Cho FeO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan? **Giải:** 1 mol HCl phản ứng với 1 mol FeO cho 1 mol FeCl2. Số mol HCl = 0,25 mol → số mol FeO = 0,25 mol. Khối lượng muối = 0,25 mol x 127 g/mol = 31,75 g. **Câu 9:** Cho 22,4 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ca(OH)2 thu được bao nhiêu gam muối (CaCO3)? **Giải:** 1 mol CO2 tạo 1 mol CaCO3. Số mol CO2 = 1 mol, khối lượng CaCO3 = 1 mol x 100 g/mol = 100 g. **Câu 10:** Cần bao nhiêu gam MgO để tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M? **Giải:** Số mol HCl = 0,4 mol. MgO phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2. Cần 0,2 mol MgO, khối lượng = 0,2 mol x 40 g/mol = 8 g. **Câu 11:** Cần bao nhiêu lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M để thu được muối (CaCO3)? **Giải:** Số mol Ca(OH)2 = 0,4 mol, cần 0,4 mol CO2, tương đương 8,96 L CO2. **Câu 12:** Cho CuO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M thu được bao nhiêu gam muối khan? **Giải:** Số mol HCl = 0,4 mol, CuO phản ứng 1:2 với HCl. Số mol CuO = 0,2 mol, khối lượng muối = 0,2 mol x 143 g/mol = 28,6 g. **Câu 13:** Cho SO3 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được bao nhiêu gam muối Sodium sulfate? **Giải:** Số mol NaOH = 0,3 mol, SO3 phản ứng 1:2 với NaOH. Cần 0,15 mol SO3, khối lượng = 0,15 mol x 80 g/mol = 12 g. **Câu 14:** Cho 8 g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được bao nhiêu gam muối sulfate? **Giải:** Số mol Fe2O3 = 8 g / 160 g/mol = 0,05 mol. Muối sulfate = Fe2(SO4)3, số mol = 0,025 mol. Khối lượng muối = 0,025 mol x 400 g/mol = 10 g. **Câu 15:** Đốt cháy 1,8 g kim loại Al, thu được bao nhiêu gam oxide? **Giải:** 1 mol Al tạo ra 1 mol Al2O3, khối lượng = 2/3 x 1,8 g x 80 g/mol = 5,6 g. **Câu 16:** Cho 0,2 mol Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Thu được bao nhiêu gam muối sắt? **Giải:** Phản ứng tạo ra FeCl3. Số mol FeCl3 = 0,4 mol
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Disnney

14/07/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Đỗ Phan

Câu 1:

→ Đáp án: A. $HCl$

Giải thích:

$CaO + HCl → CaCl_2 + H_2O$

$MgO + HCl → MgCl_2 + H_2O$

⇒ Cả hai đều tan trong $HCl$, nhưng $CaO$ tác dụng mãnh liệt hơn (sủi bọt nhanh, toả nhiệt mạnh) → có thể phân biệt dựa vào mức độ phản ứng.

Câu 2:

→ Đáp án: C. Tác dụng với oxit axit

Giải thích:

Đất chua chứa nhiều oxit acid (như $CO_2$, $SO_2$ hòa tan) → $CaO$ (bazơ mạnh) sẽ trung hòa các chất này, giúp giảm độ chua.

Câu 3:

→ Đáp án: D. A, B và C đều đúng

Giải thích:

CaO là oxit bazơ → làm quỳ tím chuyển xanh, phenolphthalein chuyển hồng, phản ứng với $HCl$.

$P_2O_5$ là oxit acid → làm quỳ tím chuyển đỏ, không đổi màu phenolphtalein, cũng phản ứng với $HCl$ nhưng khác kiểu.

⇒ Dùng cả 3 chất thử đều phân biệt được.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved