Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 1:**
1. Tính số mol của nước $H_2O$ thu được:
- Khối lượng mol của $H_2O$ là 18 g/mol.
- Số mol $H_2O = \frac{5.4 \text{g}}{18 \text{g/mol}} = 0.3 \text{mol}$.
2. Từ phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ A, ta có:
- Mỗi mol nước $H_2O$ chứa 2 mol H.
- Vậy số mol H = $0.3 \times 2 = 0.6 \text{mol}$.
3. Khối lượng H trong 3g A:
- Khối lượng H = số mol H × khối lượng mol của H = $0.6 \text{mol} \times 1 \text{g/mol} = 0.6 \text{g}$.
4. Khối lượng C trong 3g A:
- Khối lượng C = khối lượng A - khối lượng H = $3 \text{g} - 0.6 \text{g} = 2.4 \text{g}$.
- Số mol C = $\frac{2.4 \text{g}}{12 \text{g/mol}} = 0.2 \text{mol}$.
5. Tính tỉ lệ mol C:H:
- Tỉ lệ = $\frac{0.2}{0.6} = \frac{1}{3}$.
- Vậy công thức phân tử của A là $C_1H_3$.
**Công thức phân tử của A là $C_1H_3$.**
---
**Bài 2:**
1. Tính số mol của $CO_2$ và $H_2O$ thu được:
- Khối lượng mol của $CO_2$ là 44 g/mol.
- Số mol $CO_2 = \frac{4.4 \text{g}}{44 \text{g/mol}} = 0.1 \text{mol}$.
- Mỗi mol $CO_2$ chứa 1 mol C, nên số mol C = $0.1 \text{mol}$.
- Khối lượng mol của $H_2O$ là 18 g/mol.
- Số mol $H_2O = \frac{2.7 \text{g}}{18 \text{g/mol}} = 0.15 \text{mol}$.
- Mỗi mol $H_2O$ chứa 2 mol H, nên số mol H = $0.15 \times 2 = 0.3 \text{mol}$.
2. Tính khối lượng của C và H:
- Khối lượng C = $0.1 \text{mol} \times 12 \text{g/mol} = 1.2 \text{g}$.
- Khối lượng H = $0.3 \text{mol} \times 1 \text{g/mol} = 0.3 \text{g}$.
3. Tính khối lượng O trong hợp chất X:
- Khối lượng O = Khối lượng hợp chất - (C + H) = $2.3 \text{g} - (1.2 \text{g} + 0.3 \text{g}) = 0.8 \text{g}$.
- Số mol O = $\frac{0.8 \text{g}}{16 \text{g/mol}} = 0.05 \text{mol}$.
4. Tính tỉ lệ mol C:H:O:
- C:H:O = $0.1:0.3:0.05 = 2:6:1$.
5. Công thức phân tử của X là $C_2H_6O$.
**Công thức phân tử của X là $C_2H_6O$.**
---
**Bài 3:**
1. Tính số mol của các nguyên tố:
- Giả sử hợp chất có công thức $C_xH_yO_z$.
- % khối lượng C = 40% ⇒ khối lượng C trong 60g hợp chất = $40g$.
- % khối lượng H = 6.67% ⇒ khối lượng H trong 60g hợp chất = $4g$.
- % khối lượng O = 53.33% ⇒ khối lượng O trong 60g hợp chất = $36g$.
2. Tính số mol các nguyên tố:
- Số mol C = $\frac{40 \text{g}}{12 \text{g/mol}} \approx 3.33$.
- Số mol H = $\frac{4 \text{g}}{1 \text{g/mol}} = 4$.
- Số mol O = $\frac{36 \text{g}}{16 \text{g/mol}} = 2.25$.
3. Tìm tỉ lệ nguyên tố trong hợp chất:
- Tỉ lệ C:H:O = $3.33:4:2.25$ (chia cho 0.75).
- Tỉ lệ = $4:5:3$.
4. Công thức phân tử của hợp chất là $C_4H_5O_3$.
**Công thức phân tử của hợp chất là $C_4H_5O_3$.**
---
**Bài 4:**
1. Tính số mol $CO_2$ và $H_2O$ thu được:
- Số mol $CO_2 = \frac{12.395}{22.4} \approx 0.55 \text{mol}$.
- Số mol $H_2O = \frac{9}{18} = 0.5 \text{mol}$.
2. Tính số mol C và H:
- Số mol C từ $CO_2 = 0.55 \text{mol}$.
- Số mol H từ $H_2O = 0.5 \times 2 = 1.0 \text{mol}$.
3. Tính khối lượng O trong hợp chất A:
- Khối lượng C = $0.55 \text{mol} \times 12 = 6.6 \text{g}$.
- Khối lượng H = $1.0 \text{mol} \times 1 = 1.0 \text{g}$.
- Khối lượng O = khối lượng hợp chất - (C + H) = $15g - (6.6g + 1.0g) = 7.4g$.
- Số mol O = $\frac{7.4 \text{g}}{16} = 0.4625 \text{mol}$.
4. Tìm tỉ lệ C:H:O:
- Tỉ lệ C:H:O = $0.55:1:0.4625$ (chia cho 0.4625).
- Tỉ lệ = $1.19:2:1$ (làm tròn thành số nguyên).
- Tỉ lệ gần nhất là $C_2H_4O$.
**Công thức phân tử của A là $C_2H_4O$.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.