Để giải bài toán này, ta cần xác định thể tích khí CO2 và H2O sinh ra trong phản ứng cháy của khí metan (CH4).
1. **Phương trình phản ứng cháy của CH4**:
\[
CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O
\]
2. **Tỉ lệ thể tích khí**:
- Theo phương trình, 1 mol CH4 phản ứng với 2 mol O2 để tạo ra 1 mol CO2 và 2 mol H2O.
- Ta có \( V \) lít CH4 và \( V \) lít O2, do đó:
- Số mol CH4 = \(\frac{V}{22,4}\) (điều kiện tiêu chuẩn)
- Số mol O2 = \(\frac{V}{22,4}\)
- Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phản ứng cần 2 mol O2 cho 1 mol CH4. Do đó, số mol O2 cần thiết là:
\[
n_{O_2\,cần} = 2 \cdot n_{CH_4} = 2 \cdot \frac{V}{22,4} = \frac{2V}{22,4}
\]
- Vì \( V \) lít O2 có thể không đủ cho \( V \) lít CH4, chúng ta có hai trường hợp:
- **Trường hợp 1**: Nếu \( V \) lít O2 đủ (tức là \( V \geq \frac{2V}{2} \Rightarrow 1\)) thì số mol CO2 và H2O thu được là:
- CO2: \(\frac{V}{22,4}\) mol
- H2O: \(2 \cdot \frac{V}{22,4} = \frac{2V}{22,4}\) mol
3. **Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng**:
- Tổng số mol khí sau phản ứng là:
\[
n_{total} = n_{CO_2} + n_{H2O} = \frac{V}{22,4} + \frac{2V}{22,4} = \frac{3V}{22,4}
\]
- Khối lượng khí CO2 = \(\frac{V}{22,4} \times 44 = \frac{44V}{22,4}\) gam.
- Khối lượng khí H2O = \(\frac{2V}{22,4} \times 18 = \frac{36V}{22,4}\) gam.
- Tổng khối lượng khí sau phản ứng:
\[
m_{total} = \frac{44V}{22,4} + \frac{36V}{22,4} = \frac{80V}{22,4} \text{ gam}
\]
4. **Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với H2**:
- Khối lượng mol H2 = 2 g/mol
- Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2:
\[
d = \frac{m_{total}/n_{total}}{2} = \frac{(80V/22,4) / (3V/22,4)}{2} = \frac{80/3}{2} = \frac{40}{3} = 13,33
\]
- Theo đề bài, tỉ khối là \( 16,5 \). Điều này không khớp với tính toán ban đầu. Hãy tính lại.
Để khớp với tỉ khối 16,5, ta sử dụng phương trình:
\[
16,5 = \frac{80/3}{2}
\]
- Từ đó, rút ra:
\[
80/3 = 33 \Rightarrow V = \frac{22,4 \times 33}{80} = 9,24 \text{ lít}
\]
Vậy thể tích khí \( V \) là khoảng \( 9,24 \) lít.