Viết cấu trúc bị động ở các thì+ cho ví dụ ở mỗi thì

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Tôi sẽ giúp bạn với điều đó. Dưới đây là cấu trúc bị động ở các thì phổ biến trong tiếng Anh, cùng với ví dụ cho mỗi thì: 1. Hiện tại đơn (Present Simple) Cấu trúc: S + am/is/are + V-ed Ví dụ: The door is opened every morning. 2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Cấu trúc: S + am/is/are + being + V-ed Ví dụ: The new policy is being implemented by the company. 3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Cấu trúc: S + have/has + been + V-ed Ví dụ: The problem has been solved by the team. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) Cấu trúc: S + have/has + been + being + V-ed Ví dụ: The project has been being developed for months. 5. Quá khứ đơn (Past Simple) Cấu trúc: S + was/were + V-ed Ví dụ: The play was performed last night. 6. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Cấu trúc: S + was/were + being + V-ed Ví dụ: The new employee was being trained by the HR department. 7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Cấu trúc: S + had + been + V-ed Ví dụ: The company had been operating for 10 years before it went bankrupt. 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) Cấu trúc: S + had + been + being + V-ed Ví dụ: The research had been being conducted for years before the results were published. 9. Tương lai đơn (Future Simple) Cấu trúc: S + will + be + V-ed Ví dụ: The new product will be launched next month. 10. Tương lai hoàn thành (Future Perfect) Cấu trúc: S + will + have + been + V-ed Ví dụ: The project will have been completed by the end of the year. Lưu ý rằng có thể có nhiều cách khác để thể hiện các thì trên, nhưng những cấu trúc trên là phổ biến nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved