Dưới đây là giải pháp cho từng bài toán hóa học trong yêu cầu của bạn:
**Bài 1:** Tính số mol của 16g oxygen (O₂).
Công thức tính số mol:
\[ n = \frac{m}{M} \]
Trong đó:
- \( n \) là số mol,
- \( m \) là khối lượng (g),
- \( M \) là khối lượng mol (g/mol).
Khối lượng mol của O₂ = 32 g/mol (O: 16 g/mol, O₂: 2*16).
Áp dụng vào công thức:
\[ n = \frac{16g}{32 g/mol} = 0,5 mol \]
**Đáp án:** 0,5 mol.
---
**Bài 2:** Tính khối lượng của 2 mol khí CO₂.
Khối lượng mol của CO₂ = 44 g/mol.
Khối lượng của 2 mol CO₂:
\[ m = n \cdot M = 2 mol \cdot 44 g/mol = 88 g \]
**Đáp án:** 88 g.
---
**Bài 3:** Tính thể tích của 0,25 mol khí H₂ ở đkc.
Theo điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 L.
Thể tích của 0,25 mol H₂:
\[ V = n \cdot V_m = 0,25 mol \cdot 22,4 L/mol = 5,6 L \]
**Đáp án:** 5,6 L.
---
**Bài 4:** Cho 49,58 L khí N₂ ở đkc. Tính số mol khí N₂.
Số mol của khí N₂:
\[ n = \frac{V}{V_m} = \frac{49,58 L}{22,4 L/mol} = 2,21 mol \]
**Đáp án:** 2,21 mol.
---
**Bài 5:** Một chất khí có khối lượng 22 g và thể tích 24,79 L ở đkc. Tính khối lượng mol của chất khí đó.
Khối lượng mol:
\[ M = \frac{m}{n} \]
Trước tiên, tính số mol:
\[ n = \frac{V}{V_m} = \frac{24,79 L}{22,4 L/mol} = 1,10 mol \]
Tính khối lượng mol:
\[ M = \frac{22 g}{1,10 mol} = 20 g/mol \]
**Đáp án:** 20 g/mol.
---
**Bài 6:** Tính số mol của 4,4 g CO₂.
Số mol của CO₂:
\[ n = \frac{m}{M} = \frac{4,4 g}{44 g/mol} = 0,1 mol \]
**Đáp án:** 0,1 mol.
---
**Bài 7:** Tính khối lượng của 3 mol khí N₂.
Khối lượng mol của N₂ = 28 g/mol.
Khối lượng của 3 mol N₂:
\[ m = n \cdot M = 3 mol \cdot 28 g/mol = 84 g \]
**Đáp án:** 84 g.
---
**Bài 8:** Tính thể tích khí O₂ có 1,5 mol ở đkc.
Thể tích của 1,5 mol O₂:
\[ V = n \cdot V_m = 1,5 mol \cdot 22,4 L/mol = 33,6 L \]
**Đáp án:** 33,6 L.
---
**Bài 9:** Một bình chứa 74,37 L khí. Hỏi có bao nhiêu mol khí trong bình?
Số mol của khí:
\[ n = \frac{V}{V_m} = \frac{74,37 L}{22,4 L/mol} = 3,32 mol \]
**Đáp án:** 3,32 mol.
---
**Bài 10:** Biết 0,5 mol khí H₂ có khối lượng 1 g. Hãy tính khối lượng mol của khí H₃.
Khối lượng mol của H₂ = 2 g/mol. Do đó, H₃ có thể không phải là một phân tử ổn định, nên chúng ta không thể xác định khối lượng mol của nó theo cách thông thường. Nhưng nếu coi H₃ là một cấu trúc đơn giản, thì khối lượng mol tương tự sẽ phải lớn hơn khối lượng mol của H₂.
**Đáp án:** Không xác định được.
---
**Bài 11:** Cho 22 g khí CO₂. Tính thể tích khí này ở đkc.
Số mol CO₂:
\[ n = \frac{22 g}{44 g/mol} = 0,5 mol \]
Thể tích khí:
\[ V = n \cdot V_m = 0,5 mol \cdot 22,4 L/mol = 11,2 L \]
**Đáp án:** 11,2 L.
---
**Bài 12:** Tính khối lượng của khí oxygen (O₂) có thể tích 49,58 L ở đkc.
Số mol của O₂:
\[ n = \frac{49,58 L}{22,4 L/mol} = 2,21 mol \]
Khối lượng của O₂:
\[ m = n \cdot M = 2,21 mol \cdot 32 g/mol = 70,72 g \]
**Đáp án:** 70,72 g.
---
**Bài 13:** Một khí có khối lượng 28 g, thể tích 24,79 L ở đkc. Tính khối lượng mol và xác định tên khí.
Số mol:
\[ n = \frac{24,79 L}{22,4 L/mol} = 1,10 mol \]
Khối lượng mol:
\[ M = \frac{28 g}{1,10 mol} = 25,45 g/mol \]
Khí này có thể là khí Nitơ (N₂).
**Đáp án:** 25,45 g/mol, khí N₂.
---
**Bài 14:** Cho khí X có thể tích 49,58 L ở đkc và khối lượng là 88 g. Xác định khối lượng mol và tên khí.
Số mol:
\[ n = \frac{49,58 L}{22,4 L/mol} = 2,21 mol \]
Khối lượng mol:
\[ M = \frac{88 g}{2,21 mol} = 39,82 g/mol \]
Khí này có thể là khí Ar (Argon).
**Đáp án:** 39,82 g/mol, khí Argon.
---
**Bài 15:** Một chất khí có thể tích 49,58 L ở điều kiện chuẩn, có khối lượng mol là 28 g/mol. Tính khối lượng của chất khí đó.
Số mol:
\[ n = \frac{49,58 L}{22,4 L/mol} = 2,21 mol \]
Khối lượng:
\[ m = n \cdot M = 2,21 mol \cdot 28 g/mol = 61,88 g \]
**Đáp án:** 61,88 g.
---
**Bài 16:** Một chất khí có khối lượng 44 g, chiếm thể tích 24,79 L ở điều kiện chuẩn. Xác định khối lượng mol và tên chất khí.
Số mol:
\[ n = \frac{24,79 L}{22,4 L/mol} = 1,10 mol \]
Khối lượng mol:
\[ M = \frac{44 g}{1,10 mol} = 40 g/mol \]
Khí này có thể là khí CO (Carbon Monoxide).
**Đáp án:** 40 g/mol, khí CO.
---
**Bài 17:** Tính thể tích khí metan (CH₄) có khối lượng 8 g ở điều kiện chuẩn.
Khối lượng mol của CH₄ = 16 g/mol.
Số mol:
\[ n = \frac{8 g}{16 g/mol} = 0,5 mol \]
Thể tích khí:
\[ V = n \cdot V_m = 0,5 mol \cdot 22,4 L/mol = 11,2 L \]
**Đáp án:** 11,2 L.
---
**Bài 18:** Có 2,5 mol khí oxi (O₂). Tính khối lượng và thể tích ở đkc của lượng khí này.
Khối lượng mol O₂ = 32 g/mol.
Khối lượng:
\[ m = n \cdot M = 2,5 mol \cdot 32 g/mol = 80 g \]
Thể tích:
\[ V = n \cdot V_m = 2,5 mol \cdot 22,4 L/mol = 56 L \]
**Đáp án:** 80 g, 56 L.
---
**Bài 19:** Một bình chứa 37,185 L khí clo (Cl₂) ở đkc. Tính số mol và khối lượng khí trong bình.
Số mol:
\[ n = \frac{37,185 L}{22,4 L/mol} = 1,66 mol \]
Khối lượng mol của Cl₂ = 71 g/mol.
Khối lượng:
\[ m = n \cdot M = 1,66 mol \cdot 71 g/mol = 117,86 g \]
**Đáp án:** 1,66 mol, 117,86 g.
---
**Bài 20:** Tính khối lượng khí CO cần để có thể tích 74,37 L ở điều kiện chuẩn.
Số mol:
\[ n = \frac{74,37 L}{22,4 L/mol} = 3,32 mol \]
Khối lượng mol của CO = 28 g/mol.
Khối lượng:
\[ m = n \cdot M = 3,32 mol \cdot 28 g/mol = 93,01 g \]
**Đáp án:** 93,01 g.
---
Nếu bạn cần thêm thông tin hay có câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết!