20/07/2025
20/07/2025
20/07/2025
1/ B
Cấu trúc: No sooner + had + S + V3 + than + S + V (quá khứ đơn)
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất
2/ A
Cấu trúc: It is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V (quá khứ đơn)
Dùng để nói ai đó đã không làm gì trong bao lâu
3/ B
Cấu trúc rút gọn mệnh đề với having + V3 được dùng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác
4/ C
present perfect (has had) + for nói về hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại
5/ A
Cấu trúc: It is/has been + khoảng thời gian + since + S + V (quá khứ đơn)
Nói về việc đã lâu không làm
6/ B
have worked... for... by the end of this year nói đến một hành động kéo dài đến một mốc thời gian trong tương lai.
7/ B
present perfect + since để chỉ hành động không xảy ra từ một mốc thời gian trong quá khứ cho đến hiện tại
8/ B
present perfect continuous + for để nhấn mạnh hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11 giờ trước
Top thành viên trả lời