đóm con cutii🎀
Question 1: While they B. had been driving to Wyoming, their car ran out of gas.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
Question 2: Alice looked much slimmer because she A. had been dieting for a few months.
- Giải thích: Tương tự câu 1, diễn tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trước một thời điểm trong quá khứ.
Question 3: When she's done the ironing, she C. will alter the length of the dress for me.
- Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future) để diễn tả hành động sẽ xảy ra sau khi một hành động khác hoàn thành.
Question 4: You are too slow. I'm sure that by the time you phone them, they B. will have sold that car to someone else.
- Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Question 5: As soon as they D. print - will send my last book, I you a copy with my autograph.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn (Simple Present) cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian và thì tương lai đơn (Simple Future) cho mệnh đề chính.
Question 6: Because the children B. were looking forward to seeing Harry Potter for so long, I took them even though it was really inconvenient for me.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Question 7: When we B. arrived - noticed - had left at the airport we that we our passports at the office.
- Giải thích: Diễn tả chuỗi hành động trong quá khứ: "arrived" (quá khứ đơn), "noticed" (quá khứ đơn), "had left" (quá khứ hoàn thành).
Question 8: Generally he C. goes - is going to work by car, but today he by bus because his car is in the garage.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn (Simple Present) cho thói quen và thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) cho hành động đang diễn ra.
Question 9: He B. was typing for over three hours when he finished the report.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) để diễn tả một hành động kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
Question 10: Three days ago her boyfriend B. had left - cried her and she continually ever since.
- Giải thích: Diễn tả chuỗi hành động trong quá khứ: "had left" (quá khứ hoàn thành) và "cried" (quá khứ đơn).
Question 11: This is the first customer we A. have sold something today.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để diễn tả một hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc.
Question 12: Andrew B. is watering - am the plants in the garden right now but I sure that it will rain this afternoon.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) cho hành động đang diễn ra và động từ "to be" ở hiện tại đơn cho "I".