Giúp mình với!

$\{4;5;6;7;8;9;10;11\}=B\cup\{6;10\}~(3)$ Câu 31. Cho $A=\{0;1;2;3;4\},~B=\{2;3;4;5
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huyền Trang Bùi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm tập hợp B sao cho \( B \cup \{6; 10\} = \{4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11\} \). Bước 1: Xác định các phần tử trong tập hợp \( \{4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11\} \). Các phần tử trong tập hợp này là: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. Bước 2: Xác định các phần tử đã có trong tập hợp \( \{6; 10\} \). Các phần tử trong tập hợp này là: 6, 10. Bước 3: Tìm các phần tử còn thiếu để tạo ra tập hợp \( \{4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11\} \). Các phần tử còn thiếu là: 4, 5, 7, 8, 9, 11. Bước 4: Kết luận tập hợp B. Tập hợp B phải chứa các phần tử còn thiếu là 4, 5, 7, 8, 9, 11. Do đó, tập hợp B là: \[ B = \{4; 5; 7; 8; 9; 11\} \] Kiểm tra lại: \[ B \cup \{6; 10\} = \{4; 5; 7; 8; 9; 11\} \cup \{6; 10\} = \{4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11\} \] Vậy đáp án cuối cùng là: \[ B = \{4; 5; 7; 8; 9; 11\} \] Câu 31: a) Ta có: - Tập $A\setminus B$ là tập hợp các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$. Vậy $A\setminus B=\{0;1\}$. - Tập $B\setminus A$ là tập hợp các phần tử thuộc $B$ nhưng không thuộc $A$. Vậy $B\setminus A=\{5;6\}$. - Tập $A\cup B$ là tập hợp các phần tử thuộc $A$ hoặc thuộc $B$. Vậy $A\cup B=\{0;1;2;3;4;5;6\}$. - Tập $A\cap B$ là tập hợp các phần tử thuộc cả $A$ và $B$. Vậy $A\cap B=\{2;3;4\}$. b) Ta có: - Tập $(A\setminus B)\cup(B\setminus A)$ là tập hợp các phần tử thuộc $A\setminus B$ hoặc thuộc $B\setminus A$. Vậy $(A\setminus B)\cup(B\setminus A)=\{0;1;5;6\}$. - Tập $(A\setminus B)\cap(B\setminus A)$ là tập hợp các phần tử thuộc cả $A\setminus B$ và $B\setminus A$. Vậy $(A\setminus B)\cap(B\setminus A)=\emptyset$. Câu 32: a) Ta có: + Tập A gồm các số nguyên dương chia hết cho 2 nên $A=\{1;2\}$ + Tập B gồm các số nguyên dương chia hết cho 18 nên $B=\{1;2;3;6;9;18\}$ Do đó $A\cap B=\{1;2\},A\cup B=\{1;2;3;6;9;18\}$ b) Ta có: + Tập A gồm các số nguyên dương chia hết cho 6 nên $A=\{6;12;18;...\}$ + Tập B gồm các số nguyên dương chia hết cho 15 nên $B=\{1;3;5;15\}$ Do đó $A\cap B=\varnothing ,A\cup B=\{1;3;5;6;12;15;18;...\}$ Câu 33: Để giải quyết các bài toán liên quan đến các phép toán trên tập hợp, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: 1. Tìm \( A \cup B \): - Tập hợp \( A \cup B \) bao gồm tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( A \) hoặc \( B \). - Vì \( B \) chưa được xác định, nên không thể tìm \( A \cup B \). 2. Tìm \( A \cup C \): - Tập hợp \( A \cup C \) bao gồm tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( A \) hoặc \( C \). - Các phần tử của \( A \) là \( \{1, 2, 3, 4\} \). - Các phần tử của \( C \) là \( \{3, 4, 5, 6\} \). - Kết hợp các phần tử này, ta có \( A \cup C = \{1, 2, 3, 4, 5, 6\} \). 3. Tìm \( B \cup C \): - Tập hợp \( B \cup C \) bao gồm tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( B \) hoặc \( C \). - Vì \( B \) chưa được xác định, nên không thể tìm \( B \cup C \). 4. Tìm \( A \cap B \): - Tập hợp \( A \cap B \) bao gồm tất cả các phần tử chung của hai tập hợp \( A \) và \( B \). - Vì \( B \) chưa được xác định, nên không thể tìm \( A \cap B \). 5. Tìm \( A \cap C \): - Tập hợp \( A \cap C \) bao gồm tất cả các phần tử chung của hai tập hợp \( A \) và \( C \). - Các phần tử của \( A \) là \( \{1, 2, 3, 4\} \). - Các phần tử của \( C \) là \( \{3, 4, 5, 6\} \). - Phần tử chung của \( A \) và \( C \) là \( \{3, 4\} \). - Vậy \( A \cap C = \{3, 4\} \). 6. Tìm \( B \cap C \): - Tập hợp \( B \cap C \) bao gồm tất cả các phần tử chung của hai tập hợp \( B \) và \( C \). - Vì \( B \) chưa được xác định, nên không thể tìm \( B \cap C \). 7. Tìm \( (A \cup B) \cap C \): - Tập hợp \( (A \cup B) \cap C \) bao gồm tất cả các phần tử chung của tập hợp \( A \cup B \) và \( C \). - Vì \( B \) chưa được xác định, nên không thể tìm \( (A \cup B) \cap C \). 8. Tìm \( A \cup (B \setminus C) \): - Đặt \( x \) là tuổi của người thứ hai. - ĐKXĐ: \( x > 0 \) - Đặt \( y = \sqrt{x^2 + 1} \). Biểu diễn \( P \) theo \( m \) và tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A \). Câu 34: Để xác định các tập hợp A, B, A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: 1. Xác định tập hợp A (các ước số tự nhiên của 18): - Các ước số tự nhiên của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18. - Vậy, A = {1, 2, 3, 6, 9, 18}. 2. Xác định tập hợp B (các ước số tự nhiên của 30): - Các ước số tự nhiên của 30 là: 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. - Vậy, B = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}. 3. Xác định tập hợp A ∪ B (hợp của A và B): - Hợp của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp. - Vậy, A ∪ B = {1, 2, 3, 5, 6, 9, 10, 15, 18, 30}. 4. Xác định tập hợp A ∩ B (giao của A và B): - Giao của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử chung của hai tập hợp. - Vậy, A ∩ B = {1, 2, 3, 6}. 5. Xác định tập hợp A \ B (phần bù của B trong A): - Phần bù của B trong A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. - Vậy, A \ B = {9, 18}. 6. Xác định tập hợp B \ A (phần bù của A trong B): - Phần bù của A trong B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. - Vậy, B \ A = {5, 10, 15, 30}. Tóm lại: - A = {1, 2, 3, 6, 9, 18} - B = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} - A ∪ B = {1, 2, 3, 5, 6, 9, 10, 15, 18, 30} - A ∩ B = {1, 2, 3, 6} - A \ B = {9, 18} - B \ A = {5, 10, 15, 30} Câu 35: a) Ta có: $A=\{0;2;4;6;8;10\}$ $B=\{0;1;2;3;4;5;6\}$ $C=\{4;5;6;7;8;9;10\}$ Suy ra $B\cup C=\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\}$ Do đó $A\cap(B\cup C)=\{0;2;4;6;8;10\}$ b) Ta có: $A\setminus B=\{8;10\}$ $A\setminus C=\{0;2;6\}$ $B\setminus C=\{0;1;2;3\}$ Do đó $(A\setminus B)\cup(A\setminus C)\cup(B\setminus C)=\{0;1;2;3;6;8;10\}$ Câu 36: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các tập hợp giao và hiệu của các tập hợp đã cho. Dưới đây là từng bước lập luận: 1. Xác định $A \cap B$: - Tập hợp $A$ là tập hợp các số nguyên lẻ, tức là các số có dạng $2k - 1$ với $k \in \mathbb{Z}$. - Tập hợp $B$ là tập hợp các bội của 3, tức là các số có dạng $3m$ với $m \in \mathbb{Z}$. - Giao của $A$ và $B$, ký hiệu là $A \cap B$, là tập hợp các số vừa là số lẻ vừa là bội của 3. - Một số $x$ thuộc $A \cap B$ có thể được viết dưới dạng $x = 3n$ (bội của 3) và $x = 2k - 1$ (số lẻ). - Giải phương trình $3n = 2k - 1$ để tìm $x$: \[ 3n = 2k - 1 \implies 2k = 3n + 1 \implies k = \frac{3n + 1}{2} \] - Để $k$ là số nguyên, $3n + 1$ phải chia hết cho 2. Do đó, $n$ phải là số lẻ, tức là $n = 2m + 1$ với $m \in \mathbb{Z}$. - Thay $n = 2m + 1$ vào $x = 3n$, ta được: \[ x = 3(2m + 1) = 6m + 3 \] - Vậy $A \cap B = \{6m + 3 | m \in \mathbb{Z}\}$. 2. Xác định $B \cap C$: - Tập hợp $C$ là tập hợp các bội của 6, tức là các số có dạng $6p$ với $p \in \mathbb{Z}$. - Giao của $B$ và $C$, ký hiệu là $B \cap C$, là tập hợp các số vừa là bội của 3 vừa là bội của 6. - Vì mọi bội của 6 đều là bội của 3, nên $B \cap C = C$. - Vậy $B \cap C = \{6p | p \in \mathbb{Z}\}$. 3. Xác định $C \setminus B$: - Hiệu của $C$ và $B$, ký hiệu là $C \setminus B$, là tập hợp các phần tử thuộc $C$ nhưng không thuộc $B$. - Vì $C$ là tập hợp các bội của 6 và $B$ là tập hợp các bội của 3, nên mọi phần tử của $C$ đều thuộc $B$. - Do đó, $C \setminus B = \emptyset$ (tập rỗng). Tóm lại, các kết quả là: - $A \cap B = \{6m + 3 | m \in \mathbb{Z}\}$. - $B \cap C = \{6p | p \in \mathbb{Z}\}$. - $C \setminus B = \emptyset$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Huyền Trang Bùi

Câu 31. Tập hợp

Cho:

A = {0, 1, 2, 3, 4}

B = {2, 3, 4, 5, 6}

a) Tìm các tập ABBAAB, AB

Giải thích: Có thể bạn muốn tìm:

  • A ∩ B: Giao của A và B
  • A ∪ B: Hợp của A và B
  • A \ B: Phần tử thuộc A mà không thuộc B
  • B \ A: Phần tử thuộc B mà không thuộc A

Giải:

  • A ∩ B = {2, 3, 4}
  • A ∪ B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A \ B = {0, 1}
  • B \ A = {5, 6}

Câu 32. Ước số

a) A = {x ∈ ℕ | x là ước nguyên dương của 12}

→ A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}

B = {x ∈ ℕ | x là ước nguyên dương của 18}

→ B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}

Yêu cầu: Tìm A ∩ B, A ⊂ B bằng hai cách:

  • A ∩ B = {1, 2, 3, 6}
  • A ⊂ B? Không, vì A có phần tử 4 và 12 không có trong B. Vậy A không là tập con của B.

b) A = {x ∈ ℕ | x là bội nguyên dương của 6} = {6, 12, 18, 24, 30, ...}

B = {x ∈ ℕ | x là ước nguyên dương của 15} = {1, 3, 5, 15}

→ A ∩ B = ∅ (vì không có số nào là bội của 6 mà lại là ước của 15)

Câu 33.

A = {1, 2, 3, 4}, C = {3, 4, 5, 6}

Tìm:

  • A ∩ B → B chưa cho, cần thêm dữ liệu
  • A ∪ C = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A \ C = {1, 2}
  • A ∩ C = {3, 4}
  • B ∩ C → B chưa rõ
  • (A ∪ B)^C → cần biết B để tính

Câu 34.

A = các ước của 18 = {1, 2, 3, 6, 9, 18}

B = các ước của 30 = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}

Tìm:

  • A ∩ B = {1, 2, 3, 6}
  • A \ B = {9, 18}
  • B \ A = {5, 10, 15, 30}

Câu 35.

A = các số chẵn ≤ 10 → A = {0, 2, 4, 6, 8, 10}

B = {n ∈ ℕ | n ≤ 6} = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}

C = {n ∈ ℕ | 4 ≤ n ≤ 10} = {4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}

Tìm:

a) A ∩ (B ∩ C)

→ B ∩ C = {4, 5, 6}

→ A ∩ {4, 5, 6} = {4, 6}

b) (A \ B) ∩ (A \ C)

  • A \ B = {8, 10}
  • A \ C = {0, 2}
  • → Kết quả giao = ∅

Câu 36.

A = tập các số nguyên lẻ

B = tập các bội của 3

C = tập các bội của 6

a) A ∩ B:

→ Là các số nguyên lẻchia hết cho 3

→ {…, -9, -3, 3, 9, 15, 21, …}

b) B ∪ C = các số chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 6

→ Nhưng vì 6 là bội của 3 ⇒ B ∪ C = B = {…, -6, -3, 0, 3, 6, 9, …}

c) C ∩ B = các số chia hết cho cả 3 và 6 ⇒ chính là C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved