Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 19:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định giá trị của phân số lớn và phân số bé sau khi đã thực hiện các phép toán.
2. Tìm giá trị ban đầu của phân số lớn và phân số bé.
3. Tính hiệu của hai phân số ban đầu.
Bước 1: Xác định giá trị của phân số lớn và phân số bé sau khi đã thực hiện các phép toán.
- Sau khi bớt đi \(\frac{3}{4}\), phân số lớn bằng \(\frac{7}{6}\).
- Sau khi thêm \(\frac{3}{5}\), phân số bé cũng bằng \(\frac{7}{6}\).
Bước 2: Tìm giá trị ban đầu của phân số lớn và phân số bé.
- Giá trị ban đầu của phân số lớn là: \(\frac{7}{6} + \frac{3}{4}\).
- Giá trị ban đầu của phân số bé là: \(\frac{7}{6} - \frac{3}{5}\).
Bước 3: Tính hiệu của hai phân số ban đầu.
- Hiệu của hai phân số ban đầu là: \((\frac{7}{6} + \frac{3}{4}) - (\frac{7}{6} - \frac{3}{5})\).
Bây giờ, chúng ta sẽ tính từng bước cụ thể:
1. Tính \(\frac{7}{6} + \frac{3}{4}\):
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{7}{6} = \frac{14}{12}\) và \(\frac{3}{4} = \frac{9}{12}\).
- Cộng hai phân số: \(\frac{14}{12} + \frac{9}{12} = \frac{23}{12}\).
2. Tính \(\frac{7}{6} - \frac{3}{5}\):
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{7}{6} = \frac{35}{30}\) và \(\frac{3}{5} = \frac{18}{30}\).
- Trừ hai phân số: \(\frac{35}{30} - \frac{18}{30} = \frac{17}{30}\).
3. Tính hiệu của hai phân số ban đầu:
- Hiệu của hai phân số ban đầu là: \(\frac{23}{12} - \frac{17}{30}\).
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{23}{12} = \frac{115}{60}\) và \(\frac{17}{30} = \frac{34}{60}\).
- Trừ hai phân số: \(\frac{115}{60} - \frac{34}{60} = \frac{81}{60} = \frac{27}{20} = 1,35\).
Vậy hiệu của hai phân số đã cho là 1,35, không phải 1,6.
Bài 20:
Để tìm diện tích vườn cây của ông Tư, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất:
- Chiều dài của mảnh đất là $\frac{49}{2}~m$.
- Chiều rộng kém chiều dài 12 m, do đó chiều rộng là:
\[
\frac{49}{2} - 12 = \frac{49}{2} - \frac{24}{2} = \frac{25}{2}~m
\]
2. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật:
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật được tính bằng công thức: chiều dài nhân với chiều rộng.
\[
\text{Diện tích} = \left(\frac{49}{2}\right) \times \left(\frac{25}{2}\right) = \frac{49 \times 25}{4} = \frac{1225}{4} = 306.25~m^2
\]
3. Tính diện tích vườn cây:
Ông Tư dùng $250~m^2$ đất để làm ao cá, do đó diện tích còn lại để làm vườn cây là:
\[
306.25 - 250 = 56.25~m^2
\]
Vậy diện tích vườn cây của ông Tư là $56.25~m^2$.
Lưu ý: Đáp án 25 m² có thể là một nhầm lẫn, vì theo các tính toán trên, diện tích vườn cây là $56.25~m^2$.
Bài 21:
Để tìm chu vi và diện tích của hình vuông, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính chu vi của hình vuông:
Công thức tính chu vi của hình vuông là:
\[
\text{Chu vi} = 4 \times \text{độ dài cạnh}
\]
Với độ dài cạnh là $\frac{3}{2}~m$, ta có:
\[
\text{Chu vi} = 4 \times \frac{3}{2} = \frac{12}{2} = 6~m
\]
2. Tính diện tích của hình vuông:
Công thức tính diện tích của hình vuông là:
\[
\text{Diện tích} = \text{độ dài cạnh} \times \text{độ dài cạnh}
\]
Với độ dài cạnh là $\frac{3}{2}~m$, ta có:
\[
\text{Diện tích} = \frac{3}{2} \times \frac{3}{2} = \frac{9}{4}~m^2
\]
Vậy chu vi của hình vuông là $6~m$ và diện tích là $\frac{9}{4}~m^2$.
Lưu ý: Đáp án ban đầu có thể có sai sót, vì chu vi không thể là $12~m$ và diện tích không thể là $9~m^2$ với độ dài cạnh là $\frac{3}{2}~m$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.