Cho:
- λ1 = 0,23 μm = 0,23 × 10⁻⁶ m
- λ2 = 0,35 μm = 0,35 × 10⁻⁶ m
- v_max = 10⁶ m/s (vận tốc ban đầu cực đại của quang electron)
- λ0 = ? (bước sóng giới hạn quang điện)
---
**Phân tích bài toán:**
Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ, năng lượng photon là:
\[ E = \frac{hc}{\lambda} \]
Trong đó:
- h = 6,625 × 10⁻³⁴ Js (hằng số Planck)
- c = 3 × 10⁸ m/s (vận tốc ánh sáng)
Công thoát của kim loại là \( W = \frac{hc}{\lambda_0} \).
Phương trình quang điện:
\[
\frac{1}{2} m v_{\max}^2 = h \nu - W = \frac{hc}{\lambda} - \frac{hc}{\lambda_0}
\]
Do chiếu đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2, electron bật ra có vận tốc cực đại v_max = 10⁶ m/s. Vận tốc cực đại sẽ tương ứng với bức xạ có năng lượng lớn hơn, tức bức xạ λ1 = 0,23 μm.
Ta có:
\[
\frac{1}{2} m v_{\max}^2 = \frac{hc}{\lambda_1} - \frac{hc}{\lambda_0}
\]
Suy ra:
\[
\frac{hc}{\lambda_0} = \frac{hc}{\lambda_1} - \frac{1}{2} m v_{\max}^2
\]
---
**Tính toán:**
- Khối lượng electron: \( m = 9,1 \times 10^{-31} \, \text{kg} \)
- h = \( 6,625 \times 10^{-34} \, \text{Js} \)
- c = \( 3 \times 10^{8} \, \text{m/s} \)
- \( v_{\max} = 10^6 \, \text{m/s} \)
Tính năng lượng động học:
\[
E_k = \frac{1}{2} m v_{\max}^2 = \frac{1}{2} \times 9,1 \times 10^{-31} \times (10^{6})^2 = 0,5 \times 9,1 \times 10^{-31} \times 10^{12} = 4,55 \times 10^{-19} \, \text{J}
\]
Tính \( \frac{hc}{\lambda_1} \):
\[
\frac{hc}{\lambda_1} = \frac{6,625 \times 10^{-34} \times 3 \times 10^8}{0,23 \times 10^{-6}} = \frac{1,9875 \times 10^{-25}}{0,23 \times 10^{-6}} = \frac{1,9875 \times 10^{-25}}{2,3 \times 10^{-7}} \approx 8,64 \times 10^{-19} \, \text{J}
\]
Tính \( \frac{hc}{\lambda_0} \):
\[
\frac{hc}{\lambda_0} = 8,64 \times 10^{-19} - 4,55 \times 10^{-19} = 4,09 \times 10^{-19} \, \text{J}
\]
Tính bước sóng giới hạn:
\[
\lambda_0 = \frac{hc}{\frac{hc}{\lambda_0}} = \frac{6,625 \times 10^{-34} \times 3 \times 10^8}{4,09 \times 10^{-19}} = \frac{1,9875 \times 10^{-25}}{4,09 \times 10^{-19}} \approx 4,86 \times 10^{-7} \, \text{m} = 0,486 \, \mu m
\]
Gần với đáp án B: 0,46 μm.
---
**Đáp án: B. 0,46 μm**