Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích các dữ liệu đã cho.
1. **Tính toán lượng H2 sản sinh từ phản ứng với nước:**
- Phản ứng của các kim loại Na, K, Li với nước là:
- 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- 2K + 2H2O → 2KOH + H2
- 2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
- Từ đề bài, ta có 6,72 lít H2 ở đktc.
- Số mol của H2:
\[
n(H2) = \frac{6,72}{22,4} = 0,3 \text{ mol}
\]
- Mỗi mol H2 được sinh ra từ 2 mol kim loại, do đó:
\[
n(Na) + n(K) + n(Li) = 0,3 \text{ mol}
\]
2. **Phản ứng giữa dung dịch Y với dung dịch Z:**
- Dung dịch Y sau khi hòa tan hỗn hợp X sẽ chứa NaOH, KOH, LiOH.
- Dung dịch Z có HCl và H2SO4 với tỉ lệ nồng độ mol 3:1.
- Dung dịch E có pH = 13, do đó:
\[
[OH^-] = 10^{-1} = 0,1 \text{ mol/L}
\]
- Thể tích dung dịch E = 600 ml = 0,6 L, do đó:
\[
n(OH^-) = 0,1 \times 0,6 = 0,06 \text{ mol}
\]
- Từ đó, ta có:
\[
n(NaOH) + n(KOH) + n(LiOH) - n(HCl) - n(H2SO4) = 0
\]
3. **Tính chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch E:**
- Chất rắn khan chủ yếu sẽ là NaCl, KCl và Li2SO4.
- Khối lượng chất rắn khan: 35,09 g.
4. **Tính toán:**
- Từ dữ liệu trên, ta có thể thiết lập các phương trình:
- Tính khối lượng của từng kim loại từ n(Na), n(K), n(Li) dựa trên số mol tương ứng với số mol H2 và khối lượng chất rắn.
- Giả sử khối lượng m tương ứng với n(Na), n(K), n(Li) đã tìm được.
Giải quyết các phương trình trên sẽ cho chúng ta giá trị của m.
Do tính chất phức tạp của các phản ứng hóa học và số lượng biến có thể ảnh hưởng đến kết quả, việc tính toán sẽ cần nhiều bước hơn. Tuy nhiên, tổng quan cách tiếp cận như trên sẽ giúp bạn tìm ra giá trị m một cách chính xác.
Nếu cần trợ giúp cụ thể hơn trong từng bước tính toán, hãy cho biết để tôi có thể hướng dẫn chi tiết hơn.