**Giải bài 1:**
Để tính enthalpy mol của dung dịch calcium chloride (CaCl₂), ta cần sử dụng công thức:
\[ q = m \cdot c \cdot \Delta T \]
Trong đó:
- \( q \) là lượng nhiệt (J)
- \( m \) là khối lượng của nước (g)
- \( c \) là nhiệt dung riêng của nước (4.18 J/g°C)
- \( \Delta T \) là sự thay đổi nhiệt độ (°C)
1. Khối lượng nước (100.00 mL nước có khối lượng bằng 100.00 g).
2. Sự thay đổi nhiệt độ là \( 30.1°C - 23.0°C = 7.1°C \).
Tính \( q \):
\[ q = 100.00 \, \text{g} \cdot 4.18 \, \text{J/g°C} \cdot 7.1 \, \text{°C} = 2976.6 \, \text{J} \]
Chuyển sang kilojoule:
\[ q = 2.9766 \, \text{kJ} \]
3. Tính số mol của CaCl₂:
- Khối lượng mol của CaCl₂ = 40.08 (Ca) + 2 × 35.45 (Cl) = 110.98 g/mol.
- Số mol của CaCl₂:
\[ n = \frac{2.65 \, \text{g}}{110.98 \, \text{g/mol}} \approx 0.0239 \, \text{mol} \]
4. Tính enthalpy mol của dung dịch:
\[ \Delta H = \frac{q}{n} = \frac{2.9766 \, \text{kJ}}{0.0239 \, \text{mol}} \approx 124.3 \, \text{kJ/mol} \]
**Đáp án bài 1:** Enthalpy mol của dung dịch CaCl₂ khoảng 124.3 kJ/mol.
---
**Giải bài 2:**
Tính enthalpy trung hòa của NaOH khi thêm HCl:
1. Tính tổng thể tích dung dịch:
\[ V_{tổng} = 25.0 \, \text{mL} + 30.0 \, \text{mL} = 55.0 \, \text{mL} \]
2. Tính khối lượng dung dịch (giả định mật độ nước là 1 g/mL):
\[ m_{tổng} = 55.0 \, \text{g} \]
3. Tính sự thay đổi nhiệt độ:
\[ \Delta T = 21.0°C - 15.0°C = 6.0°C \]
4. Tính \( q \):
\[ q = m_{tổng} \cdot c \cdot \Delta T = 55.0 \, \text{g} \cdot 4.18 \, \text{J/g°C} \cdot 6.0 \, °C = 1383.6 \, \text{J} \]
Chuyển sang kilojoule:
\[ q = 1.3836 \, \text{kJ} \]
5. Tính số mol của NaOH:
- Số mol NaOH từ 30.0 mL dung dịch 1.50 mol/L:
\[ n_{NaOH} = 1.50 \, \text{mol/L} \cdot 0.030 \, \text{L} = 0.045 \, \text{mol} \]
6. Tính enthalpy trung hòa:
\[ \Delta H_{trung \, hòa} = \frac{q}{n_{NaOH}} = \frac{1.3836 \, \text{kJ}}{0.045 \, \text{mol}} \approx 30.8 \, \text{kJ/mol} \]
**Đáp án bài 2:** Enthalpy trung hòa của NaOH khoảng 30.8 kJ/mol.
---
**Giải bài 3:**
Để tính lượng natri axetat (CH₃COONa) cần thiết để tăng nhiệt độ nước:
1. Tính lượng nhiệt cần thiết:
\[ q = m \cdot c \cdot \Delta T \]
- Với \( m = 125.0 \, \text{g} \) (125.0 mL nước), \( c = 4.18 \, \text{J/g°C} \), \( \Delta T = 24.0°C - 20.0°C = 4.0°C \):
\[ q = 125.0 \, \text{g} \cdot 4.18 \, \text{J/g°C} \cdot 4.0 \, °C = 2090 \, \text{J} = 2.09 \, \text{kJ} \]
2. Sử dụng enthalpy mol của natri axetat:
\[ \Delta H = -24.6 \, \text{kJ/mol} \]
3. Tính số mol cần thiết:
\[ n = \frac{q}{|\Delta H|} = \frac{2.09 \, \text{kJ}}{24.6 \, \text{kJ/mol}} \approx 0.085 \, \text{mol} \]
4. Tính khối lượng natri axetat cần thiết:
- Khối lượng mol của CH₃COONa ≈ 82.03 g/mol.
\[ m = n \cdot M = 0.085 \, \text{mol} \cdot 82.03 \, \text{g/mol} \approx 6.98 \, \text{g} \]
**Đáp án bài 3:** Cần khoảng 6.98 g natri axetat để tăng nhiệt độ 125.0 mL nước từ 20.0°C lên 24.0°C.