Bài 3:
Để viết các biểu thức dưới dạng tích, chúng ta sẽ sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Dưới đây là cách giải từng phần:
a) \(1,24^2 - 0,24^2\)
Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\).
Ở đây, \(a = 1,24\) và \(b = 0,24\).
Do đó, \(1,24^2 - 0,24^2 = (1,24 - 0,24)(1,24 + 0,24)\).
Tính toán:
- \(1,24 - 0,24 = 1,00\)
- \(1,24 + 0,24 = 1,48\)
Vậy, biểu thức dưới dạng tích là: \(1,00 \times 1,48\).
b) \(\frac{1}{8} - 8x^3\)
Biểu thức này có thể được viết lại dưới dạng tích bằng cách nhận ra rằng nó có dạng của một hiệu giữa hai số lập phương. Sử dụng hằng đẳng thức: \(a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)\).
Ở đây, \(a = \sqrt[3]{\frac{1}{8}}\) và \(b = \sqrt[3]{8x^3} = 2x\).
Tính toán:
- \(\sqrt[3]{\frac{1}{8}} = \frac{1}{2}\)
Do đó, \(\frac{1}{8} - 8x^3 = \left(\frac{1}{2} - 2x\right)\left(\left(\frac{1}{2}\right)^2 + \frac{1}{2} \cdot 2x + (2x)^2\right)\).
Tính các thành phần:
- \(\left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4}\)
- \(\frac{1}{2} \cdot 2x = x\)
- \((2x)^2 = 4x^2\)
Vậy, biểu thức dưới dạng tích là: \(\left(\frac{1}{2} - 2x\right)\left(\frac{1}{4} + x + 4x^2\right)\).
c) \(x^2 - x + \frac{1}{4}\)
Biểu thức này có thể được viết dưới dạng bình phương của một hiệu. Sử dụng hằng đẳng thức: \((a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2\).
Ở đây, \(a = x\) và \(b = \frac{1}{2}\).
Do đó, \(x^2 - x + \frac{1}{4} = \left(x - \frac{1}{2}\right)^2\).
d) \(x^2 + x + \frac{1}{4}\)
Biểu thức này có thể được viết dưới dạng bình phương của một tổng. Sử dụng hằng đẳng thức: \((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2\).
Ở đây, \(a = x\) và \(b = \frac{1}{2}\).
Do đó, \(x^2 + x + \frac{1}{4} = \left(x + \frac{1}{2}\right)^2\).
Vậy, các biểu thức đã được viết dưới dạng tích như sau:
a) \(1,00 \times 1,48\)
b) \(\left(\frac{1}{2} - 2x\right)\left(\frac{1}{4} + x + 4x^2\right)\)
c) \(\left(x - \frac{1}{2}\right)^2\)
d) \(\left(x + \frac{1}{2}\right)^2\)