Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 26:
a) Rút gọn biểu thức A:
Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \).
Biểu thức A có dạng:
\[ A = \left( \frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} + \frac{1}{1-\sqrt{x}} \right) : \frac{\sqrt{x}-1}{2} \]
Trước tiên, ta sẽ rút gọn từng phân thức trong ngoặc đơn:
\[ \frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} = \frac{x+2}{(\sqrt{x})^3 - 1} = \frac{x+2}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} \]
Tiếp theo, ta sẽ rút gọn phân thức thứ hai:
\[ \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} \]
Cuối cùng, ta sẽ rút gọn phân thức thứ ba:
\[ \frac{1}{1-\sqrt{x}} = \frac{1}{-(\sqrt{x}-1)} = -\frac{1}{\sqrt{x}-1} \]
Bây giờ, ta sẽ cộng các phân thức đã rút gọn:
\[ \frac{x+2}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} + \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} - \frac{1}{\sqrt{x}-1} \]
Ta sẽ quy đồng mẫu số chung cho các phân thức này:
\[ \frac{(x+2) + \sqrt{x}(\sqrt{x}-1) - (x+\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} \]
Rút gọn tử số:
\[ (x+2) + (\sqrt{x})^2 - \sqrt{x} - x - \sqrt{x} - 1 = x + 2 + x - \sqrt{x} - x - \sqrt{x} - 1 = 1 - 2\sqrt{x} \]
Vậy biểu thức A trở thành:
\[ A = \frac{1-2\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} : \frac{\sqrt{x}-1}{2} \]
Ta sẽ nhân biểu thức A với nghịch đảo của phân thức \(\frac{\sqrt{x}-1}{2}\):
\[ A = \frac{1-2\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} \cdot \frac{2}{\sqrt{x}-1} \]
Rút gọn:
\[ A = \frac{2(1-2\sqrt{x})}{(\sqrt{x}-1)^2(x+\sqrt{x}+1)} \]
b) Tìm x để biểu thức A đạt giá trị lớn nhất:
Để tìm giá trị lớn nhất của A, ta cần tìm giá trị của x sao cho biểu thức \(\frac{2(1-2\sqrt{x})}{(\sqrt{x}-1)^2(x+\sqrt{x}+1)}\) đạt giá trị lớn nhất.
Ta thấy rằng biểu thức này đạt giá trị lớn nhất khi \(1-2\sqrt{x}\) đạt giá trị lớn nhất, tức là khi \(1-2\sqrt{x} = 0\).
Giải phương trình:
\[ 1-2\sqrt{x} = 0 \]
\[ 2\sqrt{x} = 1 \]
\[ \sqrt{x} = \frac{1}{2} \]
\[ x = \left(\frac{1}{2}\right)^2 \]
\[ x = \frac{1}{4} \]
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là:
\[ A = \frac{2(1-2\sqrt{\frac{1}{4}})}{(\sqrt{\frac{1}{4}}-1)^2(\frac{1}{4}+\sqrt{\frac{1}{4}}+1)} \]
\[ A = \frac{2(1-2\cdot\frac{1}{2})}{(\frac{1}{2}-1)^2(\frac{1}{4}+\frac{1}{2}+1)} \]
\[ A = \frac{2(1-1)}{(-\frac{1}{2})^2(\frac{1}{4}+\frac{1}{2}+1)} \]
\[ A = \frac{2\cdot0}{\frac{1}{4}(\frac{1}{4}+\frac{1}{2}+1)} \]
\[ A = 0 \]
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 0, đạt được khi \( x = \frac{1}{4} \).
Câu 27:
a) Rút gọn biểu thức \( P \):
Điều kiện xác định:
\[ x > 0 \]
Biểu thức \( P \):
\[ P = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} - \frac{3}{x\sqrt{x} + 1} + \frac{2}{x - \sqrt{x} + 1} \]
Ta sẽ biến đổi từng phân số:
1. Biến đổi phân số thứ nhất:
\[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \]
2. Biến đổi phân số thứ hai:
\[ \frac{3}{x\sqrt{x} + 1} \]
Ta nhận thấy rằng \( x\sqrt{x} = x^{3/2} \), nên:
\[ \frac{3}{x^{3/2} + 1} \]
3. Biến đổi phân số thứ ba:
\[ \frac{2}{x - \sqrt{x} + 1} \]
Bây giờ ta sẽ cộng các phân số lại:
\[ P = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} - \frac{3}{x^{3/2} + 1} + \frac{2}{x - \sqrt{x} + 1} \]
Ta sẽ quy đồng mẫu số chung cho các phân số này. Mẫu số chung là \( (\sqrt{x} + 1)(x^{3/2} + 1)(x - \sqrt{x} + 1) \).
Tuy nhiên, để đơn giản hóa, ta sẽ nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với các biểu thức liên hợp tương ứng:
1. Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với \( \sqrt{x} - 1 \):
\[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \cdot \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 1} \]
2. Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ hai với \( x^{3/2} - 1 \):
\[ \frac{3}{x^{3/2} + 1} \cdot \frac{x^{3/2} - 1}{x^{3/2} - 1} = \frac{3(x^{3/2} - 1)}{x^3 - 1} \]
3. Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ ba với \( x + \sqrt{x} + 1 \):
\[ \frac{2}{x - \sqrt{x} + 1} \cdot \frac{x + \sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x} + 1} = \frac{2(x + \sqrt{x} + 1)}{x^2 + x + 1} \]
Bây giờ ta sẽ cộng các phân số đã biến đổi:
\[ P = \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 1} - \frac{3(x^{3/2} - 1)}{x^3 - 1} + \frac{2(x + \sqrt{x} + 1)}{x^2 + x + 1} \]
Sau khi quy đồng và rút gọn, ta thu được:
\[ P = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \]
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \):
Ta đã rút gọn \( P \) thành:
\[ P = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \]
Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \), ta cần tìm giá trị lớn nhất của \( \sqrt{x} + 1 \). Vì \( \sqrt{x} \geq 0 \), nên \( \sqrt{x} + 1 \geq 1 \).
Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( P \) xảy ra khi \( \sqrt{x} + 1 \) đạt giá trị lớn nhất, tức là khi \( \sqrt{x} \) đạt giá trị lớn nhất.
Khi \( x = 0 \):
\[ \sqrt{x} = 0 \]
\[ \sqrt{x} + 1 = 1 \]
\[ P = \frac{1}{1} = 1 \]
Vậy giá trị nhỏ nhất của \( P \) là 1, đạt được khi \( x = 0 \).
Đáp số:
a) \( P = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \)
b) Giá trị nhỏ nhất của \( P \) là 1, đạt được khi \( x = 0 \).
Câu 28:
a) Rút gọn biểu thức P:
Điều kiện xác định: \( a > 0 \)
Ta có:
\[ P = \frac{a^2 + \sqrt{a}}{a - \sqrt{a} + 1} - \frac{2a + \sqrt{a}}{\sqrt{a}} + 1 \]
Nhận thấy rằng \( a^2 + \sqrt{a} = (\sqrt{a})^4 + \sqrt{a} \) và \( a - \sqrt{a} + 1 = (\sqrt{a})^2 - \sqrt{a} + 1 \). Ta sẽ biến đổi tử số và mẫu số của phân thức đầu tiên:
\[ \frac{(\sqrt{a})^4 + \sqrt{a}}{(\sqrt{a})^2 - \sqrt{a} + 1} = \frac{(\sqrt{a})^3 + 1}{\sqrt{a} - 1 + 1} = \frac{(\sqrt{a})^3 + 1}{\sqrt{a}} \]
Tiếp theo, ta sẽ biến đổi phân thức thứ hai:
\[ \frac{2a + \sqrt{a}}{\sqrt{a}} = \frac{2(\sqrt{a})^2 + \sqrt{a}}{\sqrt{a}} = \frac{2(\sqrt{a})^2}{\sqrt{a}} + \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}} = 2\sqrt{a} + 1 \]
Bây giờ, ta sẽ kết hợp tất cả lại:
\[ P = \frac{(\sqrt{a})^3 + 1}{\sqrt{a}} - (2\sqrt{a} + 1) + 1 \]
\[ P = \frac{(\sqrt{a})^3 + 1}{\sqrt{a}} - 2\sqrt{a} \]
\[ P = \frac{(\sqrt{a})^3 + 1 - 2(\sqrt{a})^2}{\sqrt{a}} \]
\[ P = \frac{(\sqrt{a})^3 - 2(\sqrt{a})^2 + 1}{\sqrt{a}} \]
\[ P = \frac{(\sqrt{a} - 1)^2}{\sqrt{a}} \]
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của P:
Ta có:
\[ P = \frac{(\sqrt{a} - 1)^2}{\sqrt{a}} \]
Do \( (\sqrt{a} - 1)^2 \geq 0 \) và \( \sqrt{a} > 0 \), nên \( P \geq 0 \).
Giá trị nhỏ nhất của P là 0, đạt được khi \( \sqrt{a} - 1 = 0 \) hay \( a = 1 \).
Đáp số:
a) \( P = \frac{(\sqrt{a} - 1)^2}{\sqrt{a}} \)
b) Giá trị nhỏ nhất của P là 0, đạt được khi \( a = 1 \).
Câu 29:
a) Rút gọn biểu thức P
Điều kiện xác định:
\( x > 0 \)
\( x \neq 1 \)
Biểu thức P có dạng:
\[ P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} + \frac{\sqrt{x}}{x - 1} \right) : \left( \frac{2}{x} - \frac{2 - x}{x \sqrt{x} + x} \right) \]
Ta sẽ rút gọn từng phần riêng lẻ trước.
Phần tử số của P:
\[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} + \frac{\sqrt{x}}{x - 1} \]
\[ = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} + \frac{\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 1) + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{x + \sqrt{x} + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{x + 2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \]
Phần mẫu số của P:
\[ \frac{2}{x} - \frac{2 - x}{x \sqrt{x} + x} \]
\[ = \frac{2}{x} - \frac{2 - x}{x (\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{2 (\sqrt{x} + 1) - (2 - x)}{x (\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{2 \sqrt{x} + 2 - 2 + x}{x (\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{2 \sqrt{x} + x}{x (\sqrt{x} + 1)} \]
Bây giờ ta có thể viết lại P:
\[ P = \frac{\frac{x + 2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)}}{\frac{2 \sqrt{x} + x}{x (\sqrt{x} + 1)}} \]
\[ = \frac{x + 2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \cdot \frac{x (\sqrt{x} + 1)}{2 \sqrt{x} + x} \]
\[ = \frac{(x + 2\sqrt{x}) x (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)(2 \sqrt{x} + x)} \]
\[ = \frac{x^2 + 2x \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(2 \sqrt{x} + x)} \]
\[ = \frac{x (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 1)(2 \sqrt{x} + x)} \]
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(\sqrt{P}\).
Ta đã rút gọn P thành:
\[ P = \frac{x (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 1)(2 \sqrt{x} + x)} \]
Do đó:
\[ \sqrt{P} = \sqrt{\frac{x (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 1)(2 \sqrt{x} + x)}} \]
Để tìm giá trị nhỏ nhất của \(\sqrt{P}\), ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức bên trong căn bậc hai.
Xét biểu thức:
\[ \frac{x (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 1)(2 \sqrt{x} + x)} \]
Khi \( x = 1 \):
\[ \frac{1 (1 + 2)}{(1 - 1)(2 \cdot 1 + 1)} \]
\[ = \frac{3}{0} \]
Biểu thức này không xác định.
Khi \( x = 4 \):
\[ \frac{4 (2 + 2)}{(2 - 1)(4 + 4)} \]
\[ = \frac{16}{8} \]
\[ = 2 \]
Khi \( x = 9 \):
\[ \frac{9 (3 + 2)}{(3 - 1)(6 + 9)} \]
\[ = \frac{45}{30} \]
\[ = 1.5 \]
Như vậy, giá trị nhỏ nhất của \(\sqrt{P}\) là 1.5, đạt được khi \( x = 9 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.