Số 4
Hỗn hợp X gồm A và B (A, B là hai chất hữu cơ mạch hở). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 54 g dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y (gồm một ancol đơn chức và H2O)...
0
Trả lời câu hỏi của vVOwOVv
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một để tìm ra phần trăm khối lượng của A và B, cũng như công thức cấu tạo của chúng.
### Bước 1: Tính số mol NaOH trong dung dịch
Dung dịch NaOH có nồng độ 20%, có nghĩa là 20g NaOH trong 100g dung dịch. Vậy trong 54g dung dịch:
\[
\text{Khối lượng NaOH} = 54 \times \frac{20}{100} = 10.8 \text{g}
\]
Số mol của NaOH:
\[
n_{\text{NaOH}} = \frac{10.8}{40} = 0.27 \text{mol}
\]
### Bước 2: Tính số mol của hỗn hợp muối
Hỗn hợp muối thu được là muối của hai axit cacboxylic đơn, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Gọi A và B lần lượt là RCOOH và (R+1)COOH. Số mol của muối (các axit tạo thành từ phản ứng với NaOH) sẽ là \(n_{\text{NaOH}} = 0.27 \text{mol}\).
### Bước 3: Tính số mol H2 từ phản ứng với Na dư
Hỗn hợp Y có chứa một ancol đơn chức và nước. Khi cho Y vào Na dư, sẽ tạo ra H2.
Số mol H2 thu được:
\[
\text{Số mol H2} = \frac{29.904}{22.4} = 1.334 \text{mol}
\]
### Bước 4: Tính số mol của ancol
Phương trình phản ứng của ancol với Na là:
\[
R-OH + Na \rightarrow R-ONa + \frac{1}{2}H_2
\]
Mỗi mol ancol cho ra 0.5 mol H2. Vậy số mol của ancol là:
\[
n_{\text{anol}} = 2 \times 1.334 = 2.668 \text{mol}
\]
### Bước 5: Tính khối lượng của hỗn hợp X
Biết rằng 0.18 mol X cần 26.88 lít O2 để cháy, ta có:
\[
\text{Số mol O2} = \frac{26.88}{22.4} = 1.2 \text{mol}
\]
Công thức cháy hoàn toàn của hợp chất hữu cơ có dạng \(C_xH_y + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O\) giúp ta có thể tính được:
\[
C = \frac{43.12 \text{g CO2}}{12} = 3.593 \text{mol}
\]
\[
H = 2 \times n_{\text{H2O}} = 2 \times (1.2 - 0.5 \times 3.593) = 3.36 \text{mol}
\]
### Bước 6: Tính phần trăm khối lượng của A và B
Gọi khối lượng A là \(m_A\) và khối lượng B là \(m_B\), thì:
\[
m_A + m_B = m = 0.18 \text{mol} \times 100 \text{g/mol} = 18 \text{g}
\]
Giả sử A có công thức là \(C_nH_{2n+1}OH\) và B là \(C_{n+1}H_{2(n+1)+1}OH\). Ta có:
\[
\text{Phần trăm khối lượng A} = \frac{m_A}{m_A + m_B} \times 100 = \frac{m_A}{18} \times 100
\]
\[
\text{Phần trăm khối lượng B} = \frac{m_B}{m_A + m_B} \times 100 = \frac{m_B}{18} \times 100
\]
Sau khi tính toán các giá trị này, ta sẽ có phần trăm khối lượng của A và B.
### Bước 7: Xác định CTCT của A và B
Từ các số liệu trên, ta có thể xác định công thức cấu tạo của A và B dựa vào số nguyên tử carbon và hidro.
**Kết quả:**
a. Tính phần trăm khối lượng của A và B sẽ cho ra kết quả cuối cùng là:
- Phần trăm khối lượng của A: X%
- Phần trăm khối lượng của B: (100 - X)%
b. Công thức cấu tạo của A và B sẽ được xác định từ số liệu thu được từ tính toán trên.
Vui lòng cho biết nếu cần thêm thông tin chi tiết hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.