giải cho tôi

11:19 :!!. 4G 31 TÀI LIỆU 2K10 - CHƯƠNG 2.pdf Xong # Lời giải. Chuyên đề: Bất phương
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: Để xác định điểm nào thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(3(x+\sqrt{2}y-\sqrt{3})>8(\sqrt{3}x+2y-\sqrt{2})\), ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Biến đổi bất phương trình Bất phương trình đã cho là: \[ 3(x+\sqrt{2}y-\sqrt{3}) > 8(\sqrt{3}x+2y-\sqrt{2}) \] Ta phân tích và rút gọn bất phương trình: \[ 3x + 3\sqrt{2}y - 3\sqrt{3} > 8\sqrt{3}x + 16y - 8\sqrt{2} \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ 3x + 3\sqrt{2}y - 3\sqrt{3} - 8\sqrt{3}x - 16y + 8\sqrt{2} > 0 \] Rút gọn: \[ 3x - 8\sqrt{3}x + 3\sqrt{2}y - 16y + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} > 0 \] \[ (3 - 8\sqrt{3})x + (3\sqrt{2} - 16)y + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Bước 2: Kiểm tra từng điểm Điểm A(2; -2): Thay \(x = 2\) và \(y = -2\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3}) \cdot 2 + (3\sqrt{2} - 16) \cdot (-2) + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ 2(3 - 8\sqrt{3}) = 6 - 16\sqrt{3} \] \[ -2(3\sqrt{2} - 16) = -6\sqrt{2} + 32 \] Cộng lại: \[ 6 - 16\sqrt{3} - 6\sqrt{2} + 32 + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ 38 - 19\sqrt{3} + 2\sqrt{2} > 0 \] Vì \(38 - 19\sqrt{3} + 2\sqrt{2}\) không rõ ràng là dương hay âm, ta cần kiểm tra thêm. Điểm B(2; 2): Thay \(x = 2\) và \(y = 2\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3}) \cdot 2 + (3\sqrt{2} - 16) \cdot 2 + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ 2(3 - 8\sqrt{3}) = 6 - 16\sqrt{3} \] \[ 2(3\sqrt{2} - 16) = 6\sqrt{2} - 32 \] Cộng lại: \[ 6 - 16\sqrt{3} + 6\sqrt{2} - 32 + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ -26 - 19\sqrt{3} + 14\sqrt{2} > 0 \] Vì \(-26 - 19\sqrt{3} + 14\sqrt{2}\) không rõ ràng là dương hay âm, ta cần kiểm tra thêm. Điểm C(-\sqrt{3}; -\sqrt{2}): Thay \(x = -\sqrt{3}\) và \(y = -\sqrt{2}\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3})(-\sqrt{3}) + (3\sqrt{2} - 16)(-\sqrt{2}) + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ -\sqrt{3}(3 - 8\sqrt{3}) = -3\sqrt{3} + 8 \cdot 3 = 24 \] \[ -\sqrt{2}(3\sqrt{2} - 16) = -6 + 16\sqrt{2} \] Cộng lại: \[ 24 - 3\sqrt{3} - 6 + 16\sqrt{2} + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ 18 - 6\sqrt{3} + 24\sqrt{2} > 0 \] Vì \(18 - 6\sqrt{3} + 24\sqrt{2}\) có khả năng dương, ta cần kiểm tra thêm. Điểm E(\sqrt{2}; \sqrt{2}): Thay \(x = \sqrt{2}\) và \(y = \sqrt{2}\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3})\sqrt{2} + (3\sqrt{2} - 16)\sqrt{2} + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ \sqrt{2}(3 - 8\sqrt{3}) = 3\sqrt{2} - 8\sqrt{6} \] \[ \sqrt{2}(3\sqrt{2} - 16) = 6 - 16\sqrt{2} \] Cộng lại: \[ 3\sqrt{2} - 8\sqrt{6} + 6 - 16\sqrt{2} + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ 6 - 8\sqrt{6} - 3\sqrt{3} > 0 \] Vì \(6 - 8\sqrt{6} - 3\sqrt{3}\) không rõ ràng là dương hay âm, ta cần kiểm tra thêm. Điểm F(\sqrt{5}; 1): Thay \(x = \sqrt{5}\) và \(y = 1\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3})\sqrt{5} + (3\sqrt{2} - 16) \cdot 1 + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ \sqrt{5}(3 - 8\sqrt{3}) = 3\sqrt{5} - 8\sqrt{15} \] \[ 3\sqrt{2} - 16 = 3\sqrt{2} - 16 \] Cộng lại: \[ 3\sqrt{5} - 8\sqrt{15} + 3\sqrt{2} - 16 + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ 3\sqrt{5} - 8\sqrt{15} + 11\sqrt{2} - 16 - 3\sqrt{3} > 0 \] Vì \(3\sqrt{5} - 8\sqrt{15} + 11\sqrt{2} - 16 - 3\sqrt{3}\) không rõ ràng là dương hay âm, ta cần kiểm tra thêm. Điểm G(-\sqrt{2}; 2+\sqrt{3}): Thay \(x = -\sqrt{2}\) và \(y = 2+\sqrt{3}\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3})(-\sqrt{2}) + (3\sqrt{2} - 16)(2+\sqrt{3}) + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ -\sqrt{2}(3 - 8\sqrt{3}) = -3\sqrt{2} + 8\sqrt{6} \] \[ (3\sqrt{2} - 16)(2+\sqrt{3}) = 6\sqrt{2} + 3\sqrt{6} - 32 - 16\sqrt{3} \] Cộng lại: \[ -3\sqrt{2} + 8\sqrt{6} + 6\sqrt{2} + 3\sqrt{6} - 32 - 16\sqrt{3} + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ 11\sqrt{2} + 11\sqrt{6} - 32 - 19\sqrt{3} > 0 \] Vì \(11\sqrt{2} + 11\sqrt{6} - 32 - 19\sqrt{3}\) không rõ ràng là dương hay âm, ta cần kiểm tra thêm. Điểm H(1; 4): Thay \(x = 1\) và \(y = 4\) vào bất phương trình: \[ (3 - 8\sqrt{3}) \cdot 1 + (3\sqrt{2} - 16) \cdot 4 + (8\sqrt{2} - 3\sqrt{3}) > 0 \] Tính toán: \[ 3 - 8\sqrt{3} \] \[ 4(3\sqrt{2} - 16) = 12\sqrt{2} - 64 \] Cộng lại: \[ 3 - 8\sqrt{3} + 12\sqrt{2} - 64 + 8\sqrt{2} - 3\sqrt{3} \] Rút gọn: \[ -61 - 11\sqrt{3} + 20\sqrt{2} > 0 \] Vì \(-61 - 11\sqrt{3} + 20\sqrt{2}\) không rõ ràng là dương hay âm, ta cần kiểm tra thêm. Kết luận: Sau khi kiểm tra từng điểm, ta thấy rằng không có điểm nào rõ ràng thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho. Do đó, cần kiểm tra lại từng bước tính toán hoặc sử dụng phương pháp khác để xác định miền nghiệm chính xác hơn. Câu 15: Để tìm diện tích của tam giác được tạo thành bởi giao miền nghiệm của ba bất phương trình \( y \geq 0 \), \( 3x - 2y \geq -6 \), và \( 3x + 4y \leq 12 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền nghiệm của từng bất phương trình: - Bất phương trình \( y \geq 0 \) biểu diễn nửa mặt phẳng phía trên trục hoành (bao gồm cả trục hoành). - Bất phương trình \( 3x - 2y \geq -6 \) có đường biên là đường thẳng \( 3x - 2y = -6 \). Ta viết lại dưới dạng \( y = \frac{3}{2}x + 3 \). Đây là đường thẳng có hệ số góc dương, cắt trục tung tại điểm (0, 3). - Bất phương trình \( 3x + 4y \leq 12 \) có đường biên là đường thẳng \( 3x + 4y = 12 \). Ta viết lại dưới dạng \( y = -\frac{3}{4}x + 3 \). Đây là đường thẳng có hệ số góc âm, cắt trục tung tại điểm (0, 3). 2. Tìm giao điểm của các đường thẳng: - Giao điểm của \( y = \frac{3}{2}x + 3 \) và \( y = -\frac{3}{4}x + 3 \): \[ \frac{3}{2}x + 3 = -\frac{3}{4}x + 3 \] \[ \frac{3}{2}x + \frac{3}{4}x = 0 \] \[ \frac{9}{4}x = 0 \Rightarrow x = 0 \] Thay \( x = 0 \) vào \( y = \frac{3}{2}x + 3 \), ta được \( y = 3 \). Vậy giao điểm là \( (0, 3) \). - Giao điểm của \( y = \frac{3}{2}x + 3 \) và \( y = 0 \): \[ \frac{3}{2}x + 3 = 0 \] \[ \frac{3}{2}x = -3 \Rightarrow x = -2 \] Vậy giao điểm là \( (-2, 0) \). - Giao điểm của \( y = -\frac{3}{4}x + 3 \) và \( y = 0 \): \[ -\frac{3}{4}x + 3 = 0 \] \[ -\frac{3}{4}x = -3 \Rightarrow x = 4 \] Vậy giao điểm là \( (4, 0) \). 3. Xác định tam giác và tính diện tích: Tam giác được tạo bởi các điểm \( (-2, 0) \), \( (4, 0) \), và \( (0, 3) \). Diện tích tam giác được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2-y_3) + x_2(y_3-y_1) + x_3(y_1-y_2) \right| \] Với \( (x_1, y_1) = (-2, 0) \), \( (x_2, y_2) = (4, 0) \), \( (x_3, y_3) = (0, 3) \): \[ S = \frac{1}{2} \left| -2(0-3) + 4(3-0) + 0(0-0) \right| \] \[ S = \frac{1}{2} \left| 6 + 12 \right| = \frac{1}{2} \times 18 = 9 \] Vậy diện tích của tam giác là 9. Đáp án đúng là B. Câu 16: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giao miền nghiệm của ba bất phương trình và xác định các đỉnh của tam giác được tạo thành. Sau đó, tính chu vi của tam giác này. Bước 1: Xác định miền nghiệm của từng bất phương trình 1. Bất phương trình 1: \( x + 4y \geq 8 \) - Đường thẳng: \( x + 4y = 8 \) - Điểm cắt trục hoành (x): Cho \( y = 0 \), ta có \( x = 8 \). Điểm: \( (8, 0) \). - Điểm cắt trục tung (y): Cho \( x = 0 \), ta có \( 4y = 8 \Rightarrow y = 2 \). Điểm: \( (0, 2) \). 2. Bất phương trình 2: \( -x + 2y \leq 4 \) - Đường thẳng: \( -x + 2y = 4 \) - Điểm cắt trục hoành (x): Cho \( y = 0 \), ta có \( -x = 4 \Rightarrow x = -4 \). Điểm: \( (-4, 0) \). - Điểm cắt trục tung (y): Cho \( x = 0 \), ta có \( 2y = 4 \Rightarrow y = 2 \). Điểm: \( (0, 2) \). 3. Bất phương trình 3: \( x + y \leq 5 \) - Đường thẳng: \( x + y = 5 \) - Điểm cắt trục hoành (x): Cho \( y = 0 \), ta có \( x = 5 \). Điểm: \( (5, 0) \). - Điểm cắt trục tung (y): Cho \( x = 0 \), ta có \( y = 5 \). Điểm: \( (0, 5) \). Bước 2: Tìm giao điểm của các đường thẳng 1. Giao điểm của \( x + 4y = 8 \) và \( -x + 2y = 4 \): Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + 4y = 8 \\ -x + 2y = 4 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 6y = 12 \Rightarrow y = 2 \] Thay \( y = 2 \) vào phương trình thứ nhất: \[ x + 4(2) = 8 \Rightarrow x = 0 \] Giao điểm: \( (0, 2) \). 2. Giao điểm của \( x + 4y = 8 \) và \( x + y = 5 \): Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + 4y = 8 \\ x + y = 5 \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ 3y = 3 \Rightarrow y = 1 \] Thay \( y = 1 \) vào phương trình thứ hai: \[ x + 1 = 5 \Rightarrow x = 4 \] Giao điểm: \( (4, 1) \). 3. Giao điểm của \( -x + 2y = 4 \) và \( x + y = 5 \): Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} -x + 2y = 4 \\ x + y = 5 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 3y = 9 \Rightarrow y = 3 \] Thay \( y = 3 \) vào phương trình thứ hai: \[ x + 3 = 5 \Rightarrow x = 2 \] Giao điểm: \( (2, 3) \). Bước 3: Tính chu vi tam giác Các đỉnh của tam giác là \( (0, 2) \), \( (4, 1) \), và \( (2, 3) \). 1. Độ dài cạnh \( (0, 2) \) và \( (4, 1) \): \[ \sqrt{(4 - 0)^2 + (1 - 2)^2} = \sqrt{16 + 1} = \sqrt{17} \] 2. Độ dài cạnh \( (4, 1) \) và \( (2, 3) \): \[ \sqrt{(2 - 4)^2 + (3 - 1)^2} = \sqrt{4 + 4} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] 3. Độ dài cạnh \( (2, 3) \) và \( (0, 2) \): \[ \sqrt{(0 - 2)^2 + (2 - 3)^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \] Chu vi tam giác: \[ \sqrt{17} + 2\sqrt{2} + \sqrt{5} \] Kết luận Chu vi của tam giác là \(\sqrt{17} + \sqrt{5} + 2\sqrt{2}\), tương ứng với đáp án \(\textcircled{A}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved