Phương Nga
Câu 1:
- Hoàn cảnh ra đời:
- Tháng 8/1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, tạo thời cơ "ngàn năm có một" cho cách mạng Việt Nam.
- Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
- Ngày 26/8/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về Hà Nội, tại căn nhà số 48 Hàng Ngang, Người đã soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập.
- Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Nội dung cơ bản:
- Trích dẫn những câu nói bất hủ về quyền con người từ Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp để khẳng định quyền bình đẳng của con người và các dân tộc.
- Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam trong hơn 80 năm đô hộ.
- Tuyên bố thoát ly hoàn toàn khỏi chế độ thực dân, xóa bỏ mọi hiệp ước bất bình đẳng đã ký với Pháp.
- Khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam và tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc Việt Nam:
- Là văn kiện lịch sử tuyên bố độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trước toàn thế giới, mở ra một kỷ nguyên mới – kỷ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
- Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do của dân tộc, cổ vũ tinh thần yêu nước và đoàn kết của toàn dân.
Câu 2:
1.Khủng hoảng kinh tế 1929-1933:
- Gây ra suy thoái kinh tế trầm trọng, thất nghiệp gia tăng, mâu thuẫn xã hội gay gắt, tạo điều kiện cho các lực lượng cực đoan nổi lên.
2.Sự yếu kém của chính quyền dân chủ tư sản:
- Không giải quyết được các vấn đề kinh tế, xã hội, mất uy tín trong quần chúng.
3.Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan và tư tưởng phục thù:
- Đặc biệt ở Đức sau thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và gánh nặng bồi thường chiến phí.
4.Sự ủng hộ của giới tư bản độc quyền:
- Nhằm chống lại phong trào công nhân và các lực lượng cách mạng khác.
Lý do chủ nghĩa phát xít giành được quyền lực:
1.Lợi dụng khủng hoảng kinh tế và sự bất mãn của quần chúng:
- Đưa ra những lời hứa hẹn về việc giải quyết khủng hoảng, phục hồi kinh tế và lấy lại vị thế quốc gia.
2.Sử dụng bạo lực và khủng bố:
- Đàn áp các lực lượng đối lập, tạo ra không khí sợ hãi và kiểm soát xã hội.
3.Tuyên truyền, lừa bịp:
- Đánh vào tâm lý dân tộc, kích động hận thù, tạo ra sự cuồng tín trong quần chúng.
4.Có sự hậu thuẫn từ giới tư bản độc quyền và quân đội:
- Cung cấp tài chính và lực lượng để phát xít củng cố quyền lực.
Câu 3: Hai phong trào cách mạng 1930-1931 và 1936-1939 (4 điểm)
- a. Giống và khác nhau:
- Giống nhau:
- Đều do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
- Đều nhằm mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc, giành độc lập, tự do.
- Đều có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
- Khác nhau:
- Giai đoạn 1930-1931:
- Tập trung vào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến, đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
- Giai đoạn 1936-1939:
- Tập trung vào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, chống phát xít, chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
- b. Vai trò chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945:
- Tạo tiền đề về lực lượng chính trị:
- Tập hợp và giác ngộ quần chúng nhân dân, xây dựng và phát triển các tổ chức cách mạng.
- Rèn luyện đội ngũ cán bộ:
- Cung cấp kinh nghiệm thực tiễn và rèn luyện bản lĩnh cho các cán bộ cách mạng.
- Xây dựng và củng cố khối liên minh công nông:
- Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc.
- Tạo ra những bài học kinh nghiệm quý báu:
- Giúp Đảng rút ra những bài học về lãnh đạo, tổ chức và phương pháp đấu tranh.
Câu 4: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc và ý nghĩa thành lập Đảng (4 điểm)
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930:
- Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn (con đường cách mạng vô sản) và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
- Thành lập các tổ chức tiền thân của Đảng (Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Cộng sản đoàn).
- Triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn.
- Ý nghĩa sự kiện thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại:
- Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam.
- Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam, mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc.
- Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam và sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và các cuộc kháng chiến sau này.
Câu 5: Thành công của Cách mạng tháng Tám 1945 (5 điểm)
- a. Nguyên nhân quyết định thắng lợi:
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với hoàn cảnh lịch sử.
- Sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng chính trị và vũ trang:
- Xây dựng Mặt trận Việt Minh, các đội vũ trang, căn cứ địa cách mạng.
- Sự đoàn kết, nhất trí của toàn dân tộc:
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân.
- Thời cơ thuận lợi:
- Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, chính quyền tay sai hoang mang, rệu rã.
- Tinh thần chủ động, sáng tạo, chớp thời cơ của Đảng và nhân dân:
- Nhanh chóng phát động và tiến hành Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
- b. Bài học liên hệ với thực tiễn hiện nay:
- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc:
- Đoàn kết là yếu tố then chốt để vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng:
- Đảm bảo sự ổn định và phát triển của đất nước.
- Nắm bắt và tận dụng thời cơ:
- Chủ động trong hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế - xã hội.