giải giúp mình

Câu 11. Tính giá trị của biểu thức $a)~\cos^212^0+\cos^278^0+\cos^21
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuý Hiền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tính giá trị của các biểu thức đã cho, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các tính chất của góc. a) Tính giá trị của biểu thức \( \cos^2 12^\circ + \cos^2 78^\circ + \cos^2 1^\circ + \cos^2 89^\circ \). 1. Sử dụng công thức cộng góc: - Ta có \( \cos(90^\circ - x) = \sin x \). 2. Áp dụng công thức cho các góc: - \( \cos 78^\circ = \sin 12^\circ \) và \( \cos 89^\circ = \sin 1^\circ \). 3. Thay vào biểu thức: \[ \cos^2 12^\circ + \cos^2 78^\circ + \cos^2 1^\circ + \cos^2 89^\circ = \cos^2 12^\circ + \sin^2 12^\circ + \cos^2 1^\circ + \sin^2 1^\circ \] 4. Sử dụng công thức \( \cos^2 x + \sin^2 x = 1 \): - \( \cos^2 12^\circ + \sin^2 12^\circ = 1 \) - \( \cos^2 1^\circ + \sin^2 1^\circ = 1 \) 5. Kết luận: \[ \cos^2 12^\circ + \cos^2 78^\circ + \cos^2 1^\circ + \cos^2 89^\circ = 1 + 1 = 2 \] b) Tính giá trị của biểu thức \( \sin^2 3^\circ + \sin^2 15^\circ + \sin^2 75^\circ + \sin^2 87^\circ \). 1. Sử dụng công thức cộng góc: - Ta có \( \sin(90^\circ - x) = \cos x \). 2. Áp dụng công thức cho các góc: - \( \sin 75^\circ = \cos 15^\circ \) và \( \sin 87^\circ = \cos 3^\circ \). 3. Thay vào biểu thức: \[ \sin^2 3^\circ + \sin^2 15^\circ + \sin^2 75^\circ + \sin^2 87^\circ = \sin^2 3^\circ + \cos^2 3^\circ + \sin^2 15^\circ + \cos^2 15^\circ \] 4. Sử dụng công thức \( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \): - \( \sin^2 3^\circ + \cos^2 3^\circ = 1 \) - \( \sin^2 15^\circ + \cos^2 15^\circ = 1 \) 5. Kết luận: \[ \sin^2 3^\circ + \sin^2 15^\circ + \sin^2 75^\circ + \sin^2 87^\circ = 1 + 1 = 2 \] Vậy, giá trị của cả hai biểu thức đều là 2. Câu 12: Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất và công thức lượng giác cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần: a) Tính giá trị của biểu thức \( A = \cos 0^\circ + \cos 10^\circ + \cos 20^\circ + \ldots + \cos 180^\circ \). Biểu thức này là tổng của các cosin của các góc từ \(0^\circ\) đến \(180^\circ\) với bước nhảy \(10^\circ\). Chúng ta có thể nhóm các cặp góc đối xứng qua \(90^\circ\) như sau: - \(\cos 0^\circ + \cos 180^\circ = 1 + (-1) = 0\) - \(\cos 10^\circ + \cos 170^\circ = \cos 10^\circ + \cos (180^\circ - 10^\circ) = 0\) - \(\cos 20^\circ + \cos 160^\circ = \cos 20^\circ + \cos (180^\circ - 20^\circ) = 0\) - \(\cos 30^\circ + \cos 150^\circ = \cos 30^\circ + \cos (180^\circ - 30^\circ) = 0\) - \(\cos 40^\circ + \cos 140^\circ = \cos 40^\circ + \cos (180^\circ - 40^\circ) = 0\) - \(\cos 50^\circ + \cos 130^\circ = \cos 50^\circ + \cos (180^\circ - 50^\circ) = 0\) - \(\cos 60^\circ + \cos 120^\circ = \cos 60^\circ + \cos (180^\circ - 60^\circ) = 0\) - \(\cos 70^\circ + \cos 110^\circ = \cos 70^\circ + \cos (180^\circ - 70^\circ) = 0\) - \(\cos 80^\circ + \cos 100^\circ = \cos 80^\circ + \cos (180^\circ - 80^\circ) = 0\) - \(\cos 90^\circ = 0\) Tổng tất cả các cặp này đều bằng 0, do đó \( A = 0 \). b) Tính giá trị của biểu thức \( B = \sin^2 1^\circ + \sin^2 2^\circ + \sin^2 3^\circ + \ldots + \sin^2 89^\circ \). Sử dụng công thức \(\sin^2 \theta = \frac{1 - \cos 2\theta}{2}\), ta có: \[ B = \sum_{k=1}^{89} \sin^2 k^\circ = \sum_{k=1}^{89} \frac{1 - \cos 2k^\circ}{2} = \frac{1}{2} \sum_{k=1}^{89} (1 - \cos 2k^\circ) \] \[ = \frac{1}{2} \left( 89 - \sum_{k=1}^{89} \cos 2k^\circ \right) \] Do \(\sum_{k=1}^{89} \cos 2k^\circ = 0\) (tương tự như phần a), ta có: \[ B = \frac{1}{2} \times 89 = 44.5 \] c) Tính giá trị của biểu thức \( C = \tan 1^\circ \cdot \tan 3^\circ \cdot \tan 5^\circ \cdots \tan 89^\circ \). Sử dụng tính chất \(\tan (90^\circ - \theta) = \cot \theta\), ta thấy rằng: - \(\tan 1^\circ \cdot \tan 89^\circ = \tan 1^\circ \cdot \cot 1^\circ = 1\) - \(\tan 3^\circ \cdot \tan 87^\circ = \tan 3^\circ \cdot \cot 3^\circ = 1\) - \(\ldots\) Tất cả các cặp này đều bằng 1, do đó \( C = 1 \). d) Tính giá trị của biểu thức \( D = \cos 0^\circ \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \ldots + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ \). Biểu thức này có thể được viết lại như sau: \[ D = \cos 0^\circ + \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \ldots + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ \] Tương tự như phần a), các cặp đối xứng qua \(90^\circ\) sẽ triệt tiêu nhau: - \(\cos 0^\circ + \cos 180^\circ = 1 + (-1) = 0\) - \(\cos 20^\circ + \cos 160^\circ = 0\) - \(\cos 40^\circ + \cos 140^\circ = 0\) - \(\cos 60^\circ + \cos 120^\circ = 0\) - \(\cos 80^\circ + \cos 100^\circ = 0\) Do đó, \( D = 0 \). Kết luận: - \( A = 0 \) - \( B = 44.5 \) - \( C = 1 \) - \( D = 0 \) Câu 13: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các định lý lượng giác. Trước tiên, ta cần tìm giá trị của $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ dựa vào $\tan\alpha = 2$. Bước 1: Tìm $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ Vì $\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = 2$, ta có thể đặt $\sin\alpha = 2k$ và $\cos\alpha = k$ với $k > 0$. Khi đó: \[ \tan\alpha = \frac{2k}{k} = 2 \] Sử dụng công thức lượng giác cơ bản $\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1$, ta có: \[ (2k)^2 + k^2 = 1 \implies 4k^2 + k^2 = 1 \implies 5k^2 = 1 \implies k^2 = \frac{1}{5} \implies k = \frac{1}{\sqrt{5}} \] Vậy: \[ \sin\alpha = 2k = \frac{2}{\sqrt{5}}, \quad \cos\alpha = k = \frac{1}{\sqrt{5}} \] Bước 2: Tính giá trị biểu thức $G = 2\sin\alpha + \cos\alpha$ Thay các giá trị của $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ vào biểu thức $G$: \[ G = 2\sin\alpha + \cos\alpha = 2 \cdot \frac{2}{\sqrt{5}} + \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{4}{\sqrt{5}} + \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \] Bước 3: Tính giá trị biểu thức $H = \frac{2\sin\alpha + \cos\alpha}{\sin\alpha - \cos\alpha}$ Thay các giá trị của $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ vào biểu thức $H$: \[ H = \frac{2\sin\alpha + \cos\alpha}{\sin\alpha - \cos\alpha} = \frac{\frac{5}{\sqrt{5}}}{\frac{2}{\sqrt{5}} - \frac{1}{\sqrt{5}}} = \frac{\sqrt{5}}{\frac{1}{\sqrt{5}}} = \sqrt{5} \cdot \sqrt{5} = 5 \] Kết luận a) Giá trị của biểu thức $G$ là $\sqrt{5}$. b) Giá trị của biểu thức $H$ là $5$. Câu 14: Để tính giá trị của biểu thức \( P = \frac{2\sin\alpha - 3\cos\alpha}{3\sin\alpha + 2\cos\alpha} \) với điều kiện \( \tan\alpha = 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\): Từ \(\tan\alpha = 3\), ta có: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = 3 \implies \sin\alpha = 3\cos\alpha \] Sử dụng hệ thức lượng giác cơ bản \(\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1\), ta thay \(\sin\alpha = 3\cos\alpha\) vào: \[ (3\cos\alpha)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ 9\cos^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] \[ 10\cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = \frac{1}{10} \] \[ \cos\alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{10}} \] Vì \(0^0 < \alpha < 180^0\), \(\cos\alpha\) có thể âm hoặc dương. Tuy nhiên, để xác định chính xác, ta cần xét dấu của \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\) trong từng góc phần tư. - Nếu \(0^0 < \alpha < 90^0\) (góc phần tư I), thì \(\cos\alpha > 0\). - Nếu \(90^0 < \alpha < 180^0\) (góc phần tư II), thì \(\cos\alpha < 0\). Do \(\tan\alpha = 3 > 0\), nên \(\alpha\) nằm trong góc phần tư I, do đó \(\cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{10}}\). Từ \(\sin\alpha = 3\cos\alpha\), ta có: \[ \sin\alpha = 3 \times \frac{1}{\sqrt{10}} = \frac{3}{\sqrt{10}} \] 2. Tính giá trị của \(P\): Thay \(\sin\alpha = \frac{3}{\sqrt{10}}\) và \(\cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{10}}\) vào biểu thức \(P\): \[ P = \frac{2\sin\alpha - 3\cos\alpha}{3\sin\alpha + 2\cos\alpha} \] \[ = \frac{2 \times \frac{3}{\sqrt{10}} - 3 \times \frac{1}{\sqrt{10}}}{3 \times \frac{3}{\sqrt{10}} + 2 \times \frac{1}{\sqrt{10}}} \] \[ = \frac{\frac{6}{\sqrt{10}} - \frac{3}{\sqrt{10}}}{\frac{9}{\sqrt{10}} + \frac{2}{\sqrt{10}}} \] \[ = \frac{\frac{3}{\sqrt{10}}}{\frac{11}{\sqrt{10}}} \] \[ = \frac{3}{11} \] Vậy, giá trị của biểu thức \(P\) là \(\frac{3}{11}\). Câu 15: Để tính giá trị của biểu thức \( P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x \) khi biết \( \cos x = \frac{1}{2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \(\sin^2 x\): - Ta biết rằng \( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \). - Thay giá trị \( \cos x = \frac{1}{2} \) vào công thức trên: \[ \sin^2 x + \left( \frac{1}{2} \right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 x + \frac{1}{4} = 1 \] \[ \sin^2 x = 1 - \frac{1}{4} \] \[ \sin^2 x = \frac{3}{4} \] 2. Thay giá trị của \(\sin^2 x\) và \(\cos^2 x\) vào biểu thức \(P\): - Biểu thức \( P \) là: \[ P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x \] - Thay \( \sin^2 x = \frac{3}{4} \) và \( \cos^2 x = \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{1}{4} \): \[ P = 3 \left( \frac{3}{4} \right) + 4 \left( \frac{1}{4} \right) \] \[ P = \frac{9}{4} + \frac{4}{4} \] \[ P = \frac{9}{4} + 1 \] \[ P = \frac{9}{4} + \frac{4}{4} \] \[ P = \frac{13}{4} \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( \frac{13}{4} \). Câu 16: Để tính giá trị của biểu thức \( C = \frac{\sin\alpha - \cos\alpha}{\sin^3\alpha + 3\cos^3\alpha + 2\sin\alpha} \) khi biết \( \tan\alpha = \sqrt{2} \), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Biểu diễn \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\) theo \(\tan\alpha\): Ta có: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \sqrt{2} \] Suy ra: \sin\alpha = \sqrt{2} \cos\alpha 2. Sử dụng công thức \(\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1\): Thay \(\sin\alpha = \sqrt{2} \cos\alpha\) vào công thức này: (\sqrt{2} \cos\alpha)^2 + \cos^2\alpha = 1 2\cos^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 3\cos^2\alpha = 1 \cos^2\alpha = \frac{1}{3} \cos\alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} Vì \(\alpha\) nằm trong nửa đường tròn đơn vị (góc phần tư I và II), nên \(\cos\alpha\) có thể là dương hoặc âm. Tuy nhiên, vì \(\tan\alpha = \sqrt{2}\) là dương, \(\alpha\) nằm trong góc phần tư I, do đó \(\cos\alpha\) cũng phải dương: \cos\alpha = \frac{1}{\sqrt{3}} \sin\alpha = \sqrt{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{3} 3. Thay \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\) vào biểu thức \(C\): C = \frac{\sin\alpha - \cos\alpha}{\sin^3\alpha + 3\cos^3\alpha + 2\sin\alpha} C = \frac{\frac{\sqrt{6}}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right)^3 + 3\left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^3 + 2\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right)} C = \frac{\frac{\sqrt{6}}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{\frac{6\sqrt{6}}{27} + 3 \cdot \frac{1}{3\sqrt{3}} + 2 \cdot \frac{\sqrt{6}}{3}} C = \frac{\frac{\sqrt{6}}{3} - \frac{1}{\sqrt{3}}}{\frac{6\sqrt{6}}{27} + \frac{1}{\sqrt{3}} + \frac{2\sqrt{6}}{3}} Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 17: Để tính giá trị của biểu thức \( P = \frac{2\sin\alpha - \sqrt{2}\cos\alpha}{4\sin\alpha + 3\sqrt{2}\cos\alpha} \) biết \( \cot\alpha = -\sqrt{2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Biến đổi \( \cot\alpha = -\sqrt{2} \) thành \( \tan\alpha \). Ta có: \[ \cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha} \] \[ -\sqrt{2} = \frac{1}{\tan\alpha} \] \[ \tan\alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}} \] Bước 2: Biểu diễn \( \sin\alpha \) và \( \cos\alpha \) theo \( \tan\alpha \). Ta biết rằng: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} \] \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Giả sử \( \cos\alpha = k \), thì \( \sin\alpha = -\frac{k}{\sqrt{2}} \). Thay vào công thức Pythagoras: \[ \left(-\frac{k}{\sqrt{2}}\right)^2 + k^2 = 1 \] \[ \frac{k^2}{2} + k^2 = 1 \] \[ \frac{3k^2}{2} = 1 \] \[ 3k^2 = 2 \] \[ k^2 = \frac{2}{3} \] \[ k = \pm \sqrt{\frac{2}{3}} \] Do \( \cot\alpha = -\sqrt{2} \) nên \( \alpha \) nằm trong góc phần tư thứ IV hoặc II. Ta chọn \( \cos\alpha = \sqrt{\frac{2}{3}} \) và \( \sin\alpha = -\frac{\sqrt{\frac{2}{3}}}{\sqrt{2}} = -\frac{1}{\sqrt{3}} \). Bước 3: Thay \( \sin\alpha \) và \( \cos\alpha \) vào biểu thức \( P \). \[ P = \frac{2\sin\alpha - \sqrt{2}\cos\alpha}{4\sin\alpha + 3\sqrt{2}\cos\alpha} \] \[ P = \frac{2\left(-\frac{1}{\sqrt{3}}\right) - \sqrt{2}\left(\sqrt{\frac{2}{3}}\right)}{4\left(-\frac{1}{\sqrt{3}}\right) + 3\sqrt{2}\left(\sqrt{\frac{2}{3}}\right)} \] \[ P = \frac{-\frac{2}{\sqrt{3}} - \sqrt{2} \cdot \sqrt{\frac{2}{3}}}{-\frac{4}{\sqrt{3}} + 3\sqrt{2} \cdot \sqrt{\frac{2}{3}}} \] \[ P = \frac{-\frac{2}{\sqrt{3}} - \frac{2}{\sqrt{3}}}{-\frac{4}{\sqrt{3}} + \frac{6}{\sqrt{3}}} \] \[ P = \frac{-\frac{4}{\sqrt{3}}}{\frac{2}{\sqrt{3}}} \] \[ P = -2 \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( -2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Trần An

12/08/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Thuý Hiền

Câu 11.

a) cos^2 12° + cos^2 78° + cos^2 1° + cos^2 89°.

cos^2 12 + cos^2 78 = cos^2 12 + sin^2 12 = 1.

cos^2 1 + cos^2 89 = cos^2 1 + sin^2 1 = 1.

Vậy tổng = 2.

b) sin^2 3° + sin^2 15° + sin^2 75° + sin^2 87°.

sin^2 3 + sin^2 87 = 1, sin^2 15 + sin^2 75 = 1.

Tổng = 2.

Câu 12.

a) A = cos0° + cos10° + cos20° + … + cos180°.

Các cặp cosθ + cos(180°−θ) = cosθ − cosθ = 0; còn cos90° = 0.

Vậy A = 0.

b) B = sin^2 1° + sin^2 2° + … + sin^2 90°.

Ghép đôi sin^2 k + sin^2(90°−k) = 1, có 44 cặp (k=1..44) → 44. Còn sin^2 45° = 1/2, sin^2 90° = 1.

Vậy B = 44 + 1/2 + 1 = 91/2.

c) C = tan1°·tan3°·...·tan89° (các góc lẻ).

Ghép tanθ·tan(90°−θ) = 1, số phần tử là 45, một phần tử giữa là tan45° = 1.

Vậy C = 1.

d) D = cos0°·cos20°·cos40°·cos60°·cos80°·cos100°·cos120°·cos140°·cos160°·cos180°.

Nhóm theo cặp cosθ·cos(180°−θ) = −cos^2 θ; nhân các cặp và tính giá trị tuyệt đối cho các cos thông thường ta được

D = −1/256.

(Ghi chú: tính số học cho thấy giá trị xấp xỉ −0.00390625 = −1/256.)

Câu 13. Cho 0°<α<180°, tanα = 2. (α ở góc nhị diện I, sin và cos dương)

Ta có cosα = 1/√(1+tan^2) = 1/√5, sinα = 2/√5.

a) G = 2 sinα + cosα = 2*(2/√5) + 1/√5 = 5/√5 = √5.

b) H = (2 sinα + cosα)/(sinα − cosα) = (5/√5)/((2−1)/√5) = 5/1 = 5.

Câu 14. Cho tanα = 3 (0°<α<180°, lấy α ở I).

sinα = 3/√10, cosα = 1/√10.

P = (2 sinα − 3 cosα)/(3 sinα + 2 cosα) = (2*(3/√10) − 3*(1/√10)) / (3*(3/√10) + 2*(1/√10))

= (6 − 3)/(9 + 2) = 3/11.

Câu 15. Cho cos x = 1/2.

cos^2 x = 1/4, sin^2 x = 1 − 1/4 = 3/4.

P = 3 sin^2 x + 4 cos^2 x = 3*(3/4) + 4*(1/4) = 9/4 + 1 = 13/4.

Câu 16. Cho tanα = √2. (lấy α ở I)

sinα = √2/√3, cosα = 1/√3.

Tính C = (sinα − cosα)/(sin^3 α + 3 cos^3 α + 2 sinα).

Ta có sin^3 α = 2√2/(3√3), cos^3 α = 1/(3√3). Thay vào:

Mẫu= [2√2/(3√3) + 3*(1/(3√3)) + 2*(√2/√3)] = (8√2 + 1)/(3√3).

tử= (√2 − 1)/√3.

Do đó C = 3(√2 − 1)/(8√2 + 1). (đã rút gọn)

Câu 17. P = (2 sinα − √2 cosα)/(4 sinα + 3√2 cosα), biết cotα = −√2.

Từ cotα = cosα/sinα = −√2, nên cosα = −√2 sinα. Dùng sin^2 + cos^2 = 1 → 3 sin^2 α = 1 → sinα = 1/√3 (chọn dấu sao cho phù hợp với góc; nếu 0<α<180 và cot âm thì α ở góc II ⇒ sin>0, cos<0). Do đó cosα = −√2/√3.

Thay vào:

tử= 2*(1/√3) − √2*(−√2/√3) = 2/√3 + 2/√3 = 4/√3.

mẫu = 4*(1/√3) + 3√2*(−√2/√3) = 4/√3 − 6/√3 = −2/√3.

Vậy P = (4/√3)/ (−2/√3) = −2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved