Chào em! Thầy sẽ hướng dẫn giải từng câu trong phần em hỏi nhé.
---
**Câu 7:**
Cho \(F = X \frac{Y}{Z}\), với \(F\) đo gián tiếp, \(X, Y, Z\) đo trực tiếp.
Sai số tương đối của \(F\) được tính theo quy tắc:
- Với phép nhân, chia: sai số tương đối cộng đại lượng
\[
\frac{\Delta F}{F} = \frac{\Delta X}{X} + \frac{\Delta Y}{Y} + \frac{\Delta Z}{Z}
\]
Vì Z ở dưới mẫu nên sai số tương đối vẫn cộng (vì lấy \(\frac{Y}{Z}\)).
Tuy nhiên, dấu trừ trong các đáp án của câu là sai, thường là cộng. Do đó:
Câu trả lời đúng là đáp án **B: \(8F = 8X + 8Y - 8Z\)** với kí hiệu \(8\) là sai số tương đối (thường kí hiệu \(\varepsilon\) hoặc \( \delta\)).
Nhưng nếu câu hỏi dùng kí hiệu \(8\) thay cho sai số tương đối thì đáp án B là đúng vì phép nhân chia thì sai số tương đối cộng, với dấu trừ là do \(Z\) ở mẫu.
Tuy nhiên theo đúng quy tắc thì sai số tương đối của \(F=X \frac{Y}{Z}\) là:
\[
\frac{\Delta F}{F} = \frac{\Delta X}{X} + \frac{\Delta Y}{Y} + \frac{\Delta Z}{Z}
\]
Vậy đáp án **D** là đúng nếu \(8\) là kí hiệu sai số tương đối.
Nhưng đáp án D có dấu cộng hết.
Nếu đề cho phép lấy dấu trừ cho sai số thì có thể B là đúng.
Tóm lại: Theo quy tắc chuẩn, sai số tương đối là cộng hết, nên đáp án đúng là **D**.
---
**Câu 8:**
- Độ chia nhỏ nhất của thước: 1 mm = 0,1 cm
- Đo 5 lần đều cho kết quả 25,3 cm
- Sai số dụng cụ bằng 1 độ chia nhỏ nhất = 0,1 cm
- Sai số tuyệt đối của phép đo = sai số dụng cụ = 0,1 cm
Đáp án: **B. 0,1 cm**
---
**Câu 9:**
Dữ liệu:
- 5 lần đo chu kì: 2,01; 2,11; 2,05; 2,03; 2,00 s
- Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ: 0,02 s
- Sai số dụng cụ: 1 độ chia nhỏ nhất = 0,02 s
a) Giá trị trung bình:
\[
\bar{T} = \frac{2,01 + 2,11 + 2,05 + 2,03 + 2,00}{5} = \frac{10,20}{5} = 2,04 s
\]
=> Đúng.
b) Sai số tuyệt đối của phép đo:
Sai số dụng cụ là 0,02 s
Sai số ngẫu nhiên tính từ số liệu:
Tính sai số ngẫu nhiên (độ lệch chuẩn) \(\Delta T_{ng}\) có thể xấp xỉ bằng ±0,03 s (khoảng cách lớn nhất với trung bình là ~0,07, nhưng lấy gần đúng 0,03 s). Đề có thể cho sai số tuyệt đối xấp xỉ 0,03 s.
=> Đúng.
c) Sai số tỉ đối:
\[
\varepsilon = \frac{\Delta T}{\bar{T}} \times 100\% = \frac{0,03}{2,04} \times 100\% \approx 1,47\%
\]
Trong đề ghi xấp xỉ 2,45% => Sai.
d) Kết quả đo là:
\[
2,04 \pm 0,05 s
\]
Với sai số ±0,05 s là lớn hơn sai số dụng cụ (0,02 s), không hợp lý.
=> Sai.
---
**Câu 10:**
Người 1: \(d = 120 \pm 1~cm\)
Người 2: \(d = 120 \pm 2~cm\)
a) Phép đo của hai người là đo trực tiếp (dùng thước đo chiều dài), không phải gián tiếp.
=> Sai.
b) Sai số tuyệt đối người 1 = 1 cm đúng.
=> Đúng.
c) Sai số tỉ đối người 2:
\[
\varepsilon = \frac{2}{120} \times 100\% = 1,67\%
\]
Đúng.
d) Người 1 sai số nhỏ hơn => chính xác hơn.
=> Đúng.
---
**Câu 11:**
Thời gian rơi (s): 0,399; 0,399; 0,408; 0,410; 0,406; 0,405; 0,402
Trung bình:
\[
\bar{t} = \frac{0,399 + 0,399 + 0,408 + 0,410 + 0,406 + 0,405 + 0,402}{7} = \frac{2,829}{7} \approx 0,404 s
\]
Làm tròn đến hàng phần mười: 0,4 s.
---
**Câu 12:**
Tính sai số tuyệt đối \(\Delta t\), lấy sai số dụng cụ là 0,001 s.
Tính độ lệch lớn nhất: \(0,410 - 0,404 = 0,006\) s.
Sai số tuyệt đối lấy là: \(\Delta t = 0,006 s\) (sai số ngẫu nhiên), cộng sai số dụng cụ 0,001 s nên khoảng 0,007 s.
Sai số tỉ đối:
\[
\varepsilon = \frac{0,007}{0,404} \times 100\% \approx 1,7\%
\]
Làm tròn đến hàng phần trăm: 2%.
---
**Câu 13:**
Kết quả: \(d = (36,5 \pm 0,2) cm\)
Sai số tuyệt đối = 0,2 cm.
---
**Câu 14:**
Giá trị trung bình là 36,5 cm.
---
**Câu 15:**
Giá trị trung bình có 3 chữ số có nghĩa (36,5 gồm 3 chữ số: 3, 6, 5).
---
**Câu 16:**
Sai số tuyệt đối 0,2 có 1 chữ số có nghĩa.
---
**Câu 17:**
Sai số tỉ đối:
\[
\varepsilon = \frac{0,2}{36,5} \times 100\% \approx 0,548\%
\]
Làm tròn đến hàng phần trăm: 1%.
---
**Câu 18:**
Diện tích mặt tròn:
\[
S = \frac{\pi d^2}{4}
\]
Sai số tỉ đối của diện tích:
\[
\varepsilon_S = 2 \varepsilon_d = 2 \times \frac{\Delta d}{d} \times 100\%
\]
Với \(d = 50,6 \pm 0,1\) mm,
\[
\varepsilon_d = \frac{0,1}{50,6} \times 100\% \approx 0,198\%
\]
Nên
\[
\varepsilon_S = 2 \times 0,198 = 0,4\%
\]
---
Nếu em cần thầy giải kỹ câu nào hoặc có phần nào chưa hiểu, em hỏi tiếp nhé!