Bài 1: Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau: a) 1,5 mol khí CH4 b) 42 gam khí N2. c) 3,01.1022 phân tử H2 Bài 2: Cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: khí oxygen (O2), muố...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Như Khánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 1: Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:** Để tính thể tích khí, ta có thể sử dụng định luật khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( P \) là áp suất (1 bar = 100 kPa) - \( V \) là thể tích (m³) - \( n \) là số mol khí - \( R \) là hằng số khí (R = 8.314 J/(mol·K)) - \( T \) là nhiệt độ (K) Ta cần chuyển đổi 25oC sang Kelvin: \[ T = 25 + 273.15 = 298.15 \, K \] **a) 1,5 mol khí CH4:** \[ V = \frac{nRT}{P} = \frac{1.5 \times 8.314 \times 298.15}{100} = 37.4 \, L \] **b) 42 gam khí N2:** Khối lượng mol của N2 là 28 g/mol, do đó số mol là: \[ n = \frac{42}{28} = 1.5 \, mol \] Vì vậy, thể tích là: \[ V = \frac{1.5 \times 8.314 \times 298.15}{100} = 37.4 \, L \] **c) 3,01 \times 10^{22} phân tử H2:** Số mol của H2: \[ n = \frac{3.01 \times 10^{22}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0.05 \, mol \] Vì vậy, thể tích là: \[ V = \frac{0.05 \times 8.314 \times 298.15}{100} \approx 1.25 \, L \] --- **Bài 2: Khối lượng của N phân tử những chất sau:** - Khí oxygen (O2): Khối lượng mol = 32 g/mol - Muối ăn (NaCl): Khối lượng mol = 58.5 g/mol - Hydrochloric acid (HCl): Khối lượng mol = 36.5 g/mol - Sodium hydroxide (NaOH): Khối lượng mol = 40 g/mol - Carbon dioxide (CO2): Khối lượng mol = 44 g/mol - Sulfuric acid (H2SO4): Khối lượng mol = 98 g/mol --- **Bài 3: Xác định tên nguyên tố:** **a)** 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam. - Khối lượng mol = \(\frac{1,28}{0,02} = 64 \, g/mol\), tương ứng với nguyên tố O (Oxygen). **b)** 0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng là 16 gam. - Khối lượng mol = \(\frac{16}{0,5} = 32 \, g/mol\), tương ứng với nguyên tố S (Sulfur). **c)** 0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam. - Khối lượng mol = \(\frac{6,2}{0,2} = 31 \, g/mol\), tương ứng với nguyên tố P (Phosphorus).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved