**Bài 1: Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:**
Để tính thể tích khí, ta có thể sử dụng định luật khí lý tưởng:
\[ PV = nRT \]
Trong đó:
- \( P \) là áp suất (1 bar = 100 kPa)
- \( V \) là thể tích (m³)
- \( n \) là số mol khí
- \( R \) là hằng số khí (R = 8.314 J/(mol·K))
- \( T \) là nhiệt độ (K)
Ta cần chuyển đổi 25oC sang Kelvin:
\[ T = 25 + 273.15 = 298.15 \, K \]
**a) 1,5 mol khí CH4:**
\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{1.5 \times 8.314 \times 298.15}{100} = 37.4 \, L
\]
**b) 42 gam khí N2:**
Khối lượng mol của N2 là 28 g/mol, do đó số mol là:
\[
n = \frac{42}{28} = 1.5 \, mol
\]
Vì vậy, thể tích là:
\[
V = \frac{1.5 \times 8.314 \times 298.15}{100} = 37.4 \, L
\]
**c) 3,01 \times 10^{22} phân tử H2:**
Số mol của H2:
\[
n = \frac{3.01 \times 10^{22}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0.05 \, mol
\]
Vì vậy, thể tích là:
\[
V = \frac{0.05 \times 8.314 \times 298.15}{100} \approx 1.25 \, L
\]
---
**Bài 2: Khối lượng của N phân tử những chất sau:**
- Khí oxygen (O2): Khối lượng mol = 32 g/mol
- Muối ăn (NaCl): Khối lượng mol = 58.5 g/mol
- Hydrochloric acid (HCl): Khối lượng mol = 36.5 g/mol
- Sodium hydroxide (NaOH): Khối lượng mol = 40 g/mol
- Carbon dioxide (CO2): Khối lượng mol = 44 g/mol
- Sulfuric acid (H2SO4): Khối lượng mol = 98 g/mol
---
**Bài 3: Xác định tên nguyên tố:**
**a)** 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam.
- Khối lượng mol = \(\frac{1,28}{0,02} = 64 \, g/mol\), tương ứng với nguyên tố O (Oxygen).
**b)** 0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng là 16 gam.
- Khối lượng mol = \(\frac{16}{0,5} = 32 \, g/mol\), tương ứng với nguyên tố S (Sulfur).
**c)** 0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam.
- Khối lượng mol = \(\frac{6,2}{0,2} = 31 \, g/mol\), tương ứng với nguyên tố P (Phosphorus).