ae giup fat , có trục số nx nhé

Bài 1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kemm Dayy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Tập hợp $(-4;1] \cap [0;3)$ là giao của hai khoảng $(-4;1]$ và $[0;3)$. Giao của hai khoảng này là đoạn $[0;1]$. Biểu diễn trên trục số, ta có đoạn từ 0 đến 1, bao gồm cả 0 và 1. b) Tập hợp $(0;2] \cup (-3;1]$ là hợp của hai khoảng $(0;2]$ và $(-3;1]$. Hợp của hai khoảng này là khoảng $(-3;2]$. Biểu diễn trên trục số, ta có khoảng từ -3 đến 2, bao gồm cả 2 nhưng không bao gồm -3. c) Tập hợp $(-2;1) \cap (-\infty;1]$ là giao của hai khoảng $(-2;1)$ và $(-\infty;1]$. Giao của hai khoảng này là khoảng $(-2;1)$. Biểu diễn trên trục số, ta có khoảng từ -2 đến 1, không bao gồm cả -2 và 1. Bài 2: a) Viết lại các tập hợp A, B, C dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn: - Tập hợp A: \( A = (-\infty, 3) \) - Tập hợp B: \( B = (1, 5] \) - Tập hợp C: \( C = [-2, 4] \) b) Tìm và biểu diễn trên trục số các tập sau: \( A \cap B \), \( A \cup B \), \( A \setminus B \). 1. Tìm \( A \cap B \): - Tập hợp \( A \) là \( (-\infty, 3) \). - Tập hợp \( B \) là \( (1, 5] \). - Giao của hai tập hợp này là phần chung của chúng, tức là từ 1 đến 3. - Vậy \( A \cap B = (1, 3) \). 2. Tìm \( A \cup B \): - Tập hợp \( A \) là \( (-\infty, 3) \). - Tập hợp \( B \) là \( (1, 5] \). - Hợp của hai tập hợp này là toàn bộ phần từ \( -\infty \) đến 5, trừ đi phần từ 3 đến 5. - Vậy \( A \cup B = (-\infty, 5] \). 3. Tìm \( A \setminus B \): - Tập hợp \( A \) là \( (-\infty, 3) \). - Tập hợp \( B \) là \( (1, 5] \). - Phần còn lại của \( A \) khi loại bỏ phần giao với \( B \) là từ \( -\infty \) đến 1. - Vậy \( A \setminus B = (-\infty, 1] \). Biểu diễn trên trục số: - \( A \cap B = (1, 3) \): Đoạn từ 1 đến 3, không bao gồm 1 và 3. - \( A \cup B = (-\infty, 5] \): Từ \( -\infty \) đến 5, bao gồm 5. - \( A \setminus B = (-\infty, 1] \): Từ \( -\infty \) đến 1, bao gồm 1. Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị nguyên của \( m \) sao cho \( B \setminus A = B \). Điều này có nghĩa là mọi phần tử trong \( B \) đều không thuộc \( A \). Trước tiên, chúng ta sẽ xác định các khoảng của \( A \) và \( B \): - Tập hợp \( A \) là đoạn \([1 - 2m, m + 3]\). - Tập hợp \( B \) là tập hợp các số thực \( x \) thỏa mãn \( x \geq 8 - 5m \). Điều kiện \( B \setminus A = B \) có nghĩa là mọi phần tử trong \( B \) đều nằm ngoài \( A \). Do đó, \( 8 - 5m \) phải lớn hơn hoặc bằng \( m + 3 \). Ta có bất đẳng thức: \[ 8 - 5m \geq m + 3 \] Giải bất đẳng thức này: \[ 8 - 5m \geq m + 3 \] \[ 8 - 3 \geq m + 5m \] \[ 5 \geq 6m \] \[ m \leq \frac{5}{6} \] Vì \( m \) là số nguyên, nên các giá trị nguyên của \( m \) phải nhỏ hơn hoặc bằng \( \frac{5}{6} \). Các số nguyên thỏa mãn điều này là \( m \leq 0 \). Do đó, các giá trị nguyên của \( m \) là \( m = 0, -1, -2, -3, \ldots \). Tuy nhiên, vì \( m \) là số nguyên, chúng ta chỉ cần liệt kê các giá trị nguyên âm và 0. Vậy, số các giá trị nguyên của \( m \) để \( B \setminus A = B \) là vô hạn, nhưng nếu chỉ xét các giá trị nguyên âm và 0, thì có thể liệt kê như sau: \[ m = 0, -1, -2, -3, \ldots \] Đáp số: Có vô hạn giá trị nguyên của \( m \) để \( B \setminus A = B \). Bài 4: a) Số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc là: 28 - 10 = 18 (học sinh) b) Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên là: 28 + 19 - 10 = 37 (học sinh) c) Số học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao là: 40 - 28 = 12 (học sinh) Số học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ là: 40 - 37 = 3 (học sinh) Bài 5: Bước 1: Xác định tổng số học sinh tham gia ít nhất một trong hai tiết mục múa hoặc hát. Tổng số học sinh trong nhóm là 12, trong đó có 4 học sinh không tham gia bất kỳ tiết mục nào. Do đó, số học sinh tham gia ít nhất một trong hai tiết mục múa hoặc hát là: 12 - 4 = 8 (học sinh) Bước 2: Xác định số học sinh chỉ tham gia tiết mục múa. Trong danh sách đăng ký tham gia tiết mục múa có 5 học sinh, nhưng có 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục múa và hát. Số học sinh chỉ tham gia tiết mục múa là: 5 - 3 = 2 (học sinh) Bước 3: Xác định số học sinh tham gia tiết mục hát. Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai tiết mục múa hoặc hát là 8 học sinh. Trong đó, có 2 học sinh chỉ tham gia tiết mục múa và 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục múa và hát. Số học sinh tham gia tiết mục hát là: 8 - 2 = 6 (học sinh) Đáp số: 6 học sinh Bài 6: Gọi A là tập hợp các khách du lịch đến thăm động Thiên Cung, B là tập hợp các khách du lịch đến thăm đảo Titop. Số khách du lịch đến thăm động Thiên Cung hoặc đảo Titop là: |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B| Trong đó: - |A| là số khách du lịch đến thăm động Thiên Cung - |B| là số khách du lịch đến thăm đảo Titop - |A ∩ B| là số khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop Theo đề bài, toàn bộ khách được phỏng vấn đã đến ít nhất một trong hai địa điểm trên, tức là: |A ∪ B| = 1410 Thay các giá trị đã biết vào công thức: 1410 = 789 + 690 - |A ∩ B| Giải phương trình này để tìm |A ∩ B|: |A ∩ B| = 789 + 690 - 1410 |A ∩ B| = 1479 - 1410 |A ∩ B| = 69 Vậy có 69 khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop ở vịnh Hạ Long.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved