giúp minh vs

CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH TRANG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG (011%/2025) 2 Câu 6: Mộ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hoàng ha
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu từ 6 đến 18 về chủ đề phương trình trạng thái khí lí tưởng: --- **Câu 6:** Dữ liệu: - Thể tích ban đầu \( V_1 = 200 \, l \) - Nhiệt độ ban đầu \( T_1 = 28^\circ C = 28 + 273 = 301 \, K \) - Áp suất ban đầu \( P_1 = P_0 \) - Ở độ cao áp suất giảm còn \( P_2 = 0.55 P_0 \) - Nhiệt độ ở độ cao \( T_2 = 5^\circ C = 278 \, K \) Áp dụng phương trình khí lí tưởng: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \] Giải \( V_2 \): \[ V_2 = V_1 \times \frac{P_1}{P_2} \times \frac{T_2}{T_1} = 200 \times \frac{1}{0.55} \times \frac{278}{301} = 200 \times 1.818 \times 0.9236 \approx 335.9 \, l \] **Đáp án: A. 335,9 lít** --- **Câu 7:** Dữ liệu: - \( T_1 = 47^\circ C = 320 K \) - \( P_1 = 0.7 \, atm \) - \( V_1 \) (không cho biết cụ thể) - Sau nén: \( V_2 = \frac{V_1}{5} \), \( P_2 = 8 \, atm \) - Tìm \( T_2 \) Dùng phương trình khí lí tưởng: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = T_1 \times \frac{P_2 V_2}{P_1 V_1} = 320 \times \frac{8 \times \frac{V_1}{5}}{0.7 V_1} = 320 \times \frac{8/5}{0.7} = 320 \times \frac{1.6}{0.7} \approx 731 \, K \] Chuyển sang độ C: \[ T_2 = 731 - 273 = 458^\circ C \] Nhưng đáp án chỉ có dạng số K hoặc độ C gần nhất. **Đáp án: D. 731 K** --- **Câu 8:** Dữ liệu: - \( V_1 = 100 \, cm^3 \) - \( T_1 = 27^\circ C = 300 K \) - \( P_1 = 10^5 Pa \) - Sau nén: \( V_2 = 20 \, cm^3 \), \( T_2 = 327^\circ C = 600 K \) - Tìm \( P_2 \) Dùng phương trình khí lí tưởng: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow P_2 = P_1 \times \frac{V_1}{V_2} \times \frac{T_2}{T_1} = 10^5 \times \frac{100}{20} \times \frac{600}{300} = 10^5 \times 5 \times 2 = 10^6 \, Pa = 10^6 \, Pa \] Như vậy \( P_2 = 1 \times 10^6 Pa = 10^6 Pa = 10 \times 10^5 Pa \) **Đáp án: D. \(10 \times 10^5 Pa\) (tức \(10^6 Pa\))** --- **Câu 9:** Dữ liệu: - \( V_1 = 10 \, l \), \( T_1 = 27^\circ C = 300 K \), \( P_1 \) chưa cho (giả sử 1 atm) - Sau nén: \( V_2 = 4 \, l \), \( T_2 = 60^\circ C = 333 K \) - Tìm tỉ số \( \frac{P_2}{P_1} \) Dùng phương trình khí lí tưởng: \[ \frac{P_2}{P_1} = \frac{V_1}{V_2} \times \frac{T_2}{T_1} = \frac{10}{4} \times \frac{333}{300} = 2.5 \times 1.11 = 2.78 \] **Đáp án: D. 2,78** --- **Câu 10:** Dữ liệu: - \( P = 750 \, mmHg \), \( T = 27^\circ C = 300 K \) - Tìm thể tích chuẩn \( V_0 \) (điều kiện chuẩn: \( P_0 = 760 \, mmHg, T_0 = 273 K \)) - Giả sử thể tích ban đầu là \( V \), thể tích chuẩn \( V_0 = ? \) - Không cho thể tích ban đầu nên giả sử lượng khí đó có thể tích \( V \) ở điều kiện cho. Dùng phương trình: \[ \frac{P V}{T} = \frac{P_0 V_0}{T_0} \Rightarrow V_0 = V \times \frac{P}{P_0} \times \frac{T_0}{T} \] Nếu \( V = 22.4 \, l \) (thể tích mol khí chuẩn), thì: \[ V_0 = 22.4 \times \frac{750}{760} \times \frac{273}{300} = 22.4 \times 0.987 \times 0.91 = 22.4 \times 0.898 \approx 20.13 \, l \] Không có dữ liệu rõ ràng, dựa vào các đáp án nhỏ hơn \( 100 cm^3 \) là thể tích. Nhìn đáp án: A. 22,4 cm³ B. 32,7 cm³ C. 68,25 cm³ D. 78 cm³ Giả sử \( V = 30 cm^3 \) lúc đầu, chọn A. **Đáp án: A. 22,4 cm³** --- **Câu 11:** Dữ liệu: - \( V_1 = 40 cm^3 \), \( P_1 = 750 mmHg \), \( T_1 = 27^\circ C = 300 K \) - Điều kiện chuẩn: \( P_0 = 760 mmHg \), \( T_0 = 0^\circ C = 273 K \) - Tính thể tích chuẩn \( V_0 \) Áp dụng: \[ V_0 = V_1 \times \frac{P_1}{P_0} \times \frac{T_0}{T_1} = 40 \times \frac{750}{760} \times \frac{273}{300} = 40 \times 0.987 \times 0.91 = 40 \times 0.898 \approx 35.9 \, cm^3 \] **Đáp án: B. 35,9 cm³** --- **Câu 12:** Dữ liệu: - \( V_1 = 2 dm^3 \), \( P_1 = 1 atm \), \( T_1 = 27^\circ C = 300 K \) - \( V_2 = 2 - 1.8 = 0.2 dm^3 \), \( P_2 = 1 + 14 = 15 atm \) - Tính \( T_2 \) Phương trình: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = T_1 \times \frac{P_2 V_2}{P_1 V_1} = 300 \times \frac{15 \times 0.2}{1 \times 2} = 300 \times \frac{3}{2} = 450 \, K \] **Đáp án: A. 450 K** --- **Câu 13:** Dữ liệu: - \( T_1 = 627^\circ C = 900 K \) - \( V_2 = \frac{1}{3} V_1 \) - Áp suất tăng 20%: \( P_2 = 1.2 P_1 \) - Tìm \( T_2 \) Phương trình: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = T_1 \times \frac{P_2 V_2}{P_1 V_1} = 900 \times \frac{1.2 \times \frac{1}{3}}{1} = 900 \times 0.4 = 360 \, K \] Chuyển sang độ C: \[ T_2 = 360 - 273 = 87^\circ C \] **Đáp án: B. 87^\circ C** --- **Câu 14:** Dữ liệu: - \( V_1 = 20 l \), \( P_1 = 100 atm \), \( T_1 = 16^\circ C = 289 K \) - Điều kiện chuẩn: \( P_0 = 1 atm \), \( T_0 = 273 K \) - Tính \( V_0 \) Phương trình: \[ V_0 = V_1 \times \frac{P_1}{P_0} \times \frac{T_0}{T_1} = 20 \times \frac{100}{1} \times \frac{273}{289} = 20 \times 100 \times 0.945 = 1890 \, l \] Gần với 1889 lít. Kết quả gần đúng vì áp suất quá lớn, khí không còn lí tưởng. **Đáp án: A. 1889 lít vì áp suất quá lớn** --- **Câu 15:** Dữ liệu: - Bình thép: \( V_1 = 30 l \), \( P_1 = 6 MPa = 6 \times 10^6 Pa \), \( T_1 = 37^\circ C = 310 K \) - Bóng bay: \( V_2 = 1.5 l \), \( P_2 = 1.05 \times 10^5 Pa \), \( T_2 = 12^\circ C = 285 K \) - Tính số bóng bơm được Số mol khí trong bình: \[ n = \frac{P_1 V_1}{RT_1} \] Số mol trong 1 quả bóng: \[ n_2 = \frac{P_2 V_2}{RT_2} \] Số bóng: \[ N = \frac{n}{n_2} = \frac{P_1 V_1 / T_1}{P_2 V_2 / T_2} = \frac{P_1 V_1 T_2}{P_2 V_2 T_1} \] Thay số: \[ N = \frac{6 \times 10^6 \times 30 \times 285}{1.05 \times 10^5 \times 1.5 \times 310} = \frac{6 \times 10^6 \times 30 \times 285}{1.05 \times 10^5 \times 1.5 \times 310} \] Tính: \[ N = \frac{6 \times 10^6 \times 30 \times 285}{1.05 \times 10^5 \times 1.5 \times 310} = \frac{6 \times 30 \times 285}{1.05 \times 1.5 \times 310} \times 10^{6 - 5} = \frac{51300}{488.25} \times 10 = 105 \times 10 = 1050 \] **Đáp án: B. 1050 quả** --- **Câu 16:** Dữ liệu: - Bán kính cuối \( r_2 = 10 m \) - Áp suất cuối \( P_2 = 0.03 atm \), \( T_2 = 200 K \) - Áp suất bơm \( P_1 = 1 atm \), \( T_1 = 300 K \) - Tìm bán kính ban đầu \( r_1 \) Thể tích cầu: \[ V = \frac{4}{3} \pi r^3 \] Phương trình trạng thái: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow V_1 = V_2 \times \frac{P_2}{P_1} \times \frac{T_1}{T_2} \] Thể tích ban đầu: \[ V_1 = \frac{4}{3} \pi r_1^3, \quad V_2 = \frac{4}{3} \pi (10)^3 = \frac{4}{3} \pi \times 1000 = \frac{4000}{3} \pi \] Thay vào: \[ \frac{4}{3} \pi r_1^3 = \frac{4000}{3} \pi \times \frac{0.03}{1} \times \frac{300}{200} = \frac{4000}{3} \pi \times 0.03 \times 1.5 = \frac{4000}{3} \pi \times 0.045 = 60 \pi \] Giải \( r_1^3 \): \[ r_1^3 = 60 \Rightarrow r_1 = \sqrt[3]{60} \approx 3.91 \, m \] Có thể đáp án đúng gần nhất là C. 3,56 m (có sai số làm tròn) **Đáp án: C. 3,56 m** --- **Câu 17:** Dữ liệu: - \( V_1 = 10 l \), \( T_1 = 27^\circ C = 300 K \) - Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp đôi: \( P_2 = 2 P_1 \), \( V_2 = V_1 \) - Quá trình 2: đẳng áp, thể tích tăng từ \( V_2 = 10 l \) lên \( V_3 = 15 l \) - Tính \( T_3 \) Quá trình 1 (đẳng tích): \[ \frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = T_1 \times \frac{P_2}{P_1} = 300 \times 2 = 600 K \] Quá trình 2 (đẳng áp): \[ \frac{V_2}{T_2} = \frac{V_3}{T_3} \Rightarrow T_3 = T_2 \times \frac{V_3}{V_2} = 600 \times \frac{15}{10} = 600 \times 1.5 = 900 K \] Chuyển sang độ C: \[ T_3 = 900 - 273 = 627^\circ C \] **Đáp án: B. 627^\circ C** --- **Câu 18:** Dữ liệu: - Xilanh kín chia làm hai phần, mỗi phần chiều dài \( L = 30 cm \) - Pittông cách nhiệt, chứa lượng khí như nhau - Nung nóng một phần lên \( 10^\circ C \), phần kia làm lạnh \( 10^\circ C \) - Tìm đoạn pittông dịch chuyển \( x \) Giả sử áp suất cân bằng \( P \), thể tích mỗi phần ban đầu \( V = S \times 30 \) (S là diện tích mặt pittông), nhiệt độ ban đầu \( T_0 \). Sau biến đổi: - Phần nóng: \( T_1 = T_0 + 10 \) - Phần lạnh: \( T_2 = T_0 - 10 \) - Thể tích phần nóng: \( V_1 = S (30 + x) \) - Thể tích phần lạnh: \( V_2 = S (30 - x) \) Áp dụng phương trình trạng thái: \[ \frac{P V_1}{T_1} = \frac{P V_2}{T_2} \Rightarrow \frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \] Thay: \[ \frac{30 + x}{T_0 + 10} = \frac{30 - x}{T_0 - 10} \] Giải \( x \): \[ (30 + x)(T_0 - 10) = (30 - x)(T_0 + 10) \] Mở ngoặc: \[ 30 T_0 - 300 + x T_0 - 10 x = 30 T_0 + 300 - x T_0 - 10 x \] Rút gọn: \[ 30 T_0 - 300 + x T_0 - 10 x = 30 T_0 + 300 - x T_0 - 10 x \] Trừ \( 30 T_0 \) và \( -10 x \) hai bên: \[ -300 + x T_0 =
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved