Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_FammwqYgMQWrAtJBt4kmdFUeNYH2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Để giải quyết bài toán này, ta cần xét dấu của các hàm lượng giác trong góc phần tư thứ II, tức là khi $\alpha \in (90^\circ; 180^\circ)$. 1. Xét dấu của $\sin\alpha$: - Trong góc phần tư thứ II, $\sin\alpha$ dương vì trục tung (trục $y$) là dương. 2. Xét dấu của $\cos\alpha$: - Trong góc phần tư thứ II, $\cos\alpha$ âm vì trục hoành (trục $x$) là âm. 3. Xét dấu của $\tan\alpha$: - $\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}$. Vì $\sin\alpha$ dương và $\cos\alpha$ âm, nên $\tan\alpha$ âm. 4. Xét dấu của $\cot\alpha$: - $\cot\alpha = \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha}$. Vì $\cos\alpha$ âm và $\sin\alpha$ dương, nên $\cot\alpha$ âm. Bây giờ, ta xét từng khẳng định: A. $\sin\alpha$ và $\cot\alpha$ cùng dấu. - Sai. $\sin\alpha$ dương, $\cot\alpha$ âm. B. Tích $\sin\alpha \cdot \cot\alpha$ mang dấu âm. - Đúng. Vì $\sin\alpha$ dương và $\cot\alpha$ âm, nên tích của chúng mang dấu âm. C. Tích $\sin\alpha \cdot \cos\alpha$ mang dấu dương. - Sai. Vì $\sin\alpha$ dương và $\cos\alpha$ âm, nên tích của chúng mang dấu âm. D. $\sin\alpha$ và $\tan\alpha$ cùng dấu. - Sai. $\sin\alpha$ dương, $\tan\alpha$ âm. Vậy khẳng định đúng là B. Tích $\sin\alpha \cdot \cot\alpha$ mang dấu âm. Câu 10: Để giải quyết bài toán này, ta cần nhớ rằng hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) phụ nhau nghĩa là \(\alpha + \beta = 90^\circ\). Từ đó, ta có các hệ thức lượng giác cơ bản cho hai góc phụ nhau: 1. \(\sin\alpha = \cos\beta\) 2. \(\cos\alpha = \sin\beta\) 3. \(\tan\alpha = \cot\beta\) 4. \(\cot\alpha = \tan\beta\) Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng hệ thức trong các lựa chọn: A. \(\sin\alpha = \cos\beta\) - Đây là hệ thức đúng vì \(\alpha\) và \(\beta\) là hai góc phụ nhau. B. \(\tan\alpha = \cot\beta\) - Đây cũng là hệ thức đúng vì \(\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\) và \(\cot\beta = \frac{\cos\beta}{\sin\beta}\). Do \(\sin\alpha = \cos\beta\) và \(\cos\alpha = \sin\beta\), ta có \(\tan\alpha = \cot\beta\). C. \(\cot\beta = \frac{1}{\cot\alpha}\) - Ta có \(\cot\beta = \tan\alpha\) và \(\cot\alpha = \tan\beta\). Do đó, \(\frac{1}{\cot\alpha} = \tan\alpha = \cot\beta\). Hệ thức này cũng đúng. D. \(\cos\alpha = -\sin\beta\) - Đây là hệ thức sai. Theo định lý góc phụ nhau, \(\cos\alpha = \sin\beta\), không phải \(-\sin\beta\). Vậy, hệ thức sai là D. \(\cos\alpha = -\sin\beta\). Câu 11: Để tính $\cos\alpha$ khi biết $\sin\alpha = \frac{1}{3}$ và $90^\circ < \alpha < 180^\circ$, ta có thể sử dụng hệ thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Thay giá trị $\sin\alpha = \frac{1}{3}$ vào phương trình trên, ta có: \[ \left(\frac{1}{3}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \frac{1}{9} + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = 1 - \frac{1}{9} \] \[ \cos^2\alpha = \frac{9}{9} - \frac{1}{9} \] \[ \cos^2\alpha = \frac{8}{9} \] Từ đó, ta có: \[ \cos\alpha = \pm \sqrt{\frac{8}{9}} \] \[ \cos\alpha = \pm \frac{\sqrt{8}}{3} \] \[ \cos\alpha = \pm \frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vì $90^\circ < \alpha < 180^\circ$, góc $\alpha$ nằm ở góc phần tư thứ II, nơi mà $\cos\alpha$ có giá trị âm. Do đó, ta chọn: \[ \cos\alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vậy đáp án đúng là $D.~\cos\alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$. Câu 12: Để tính \(\tan \alpha\) khi biết \(\cos \alpha = -\frac{2}{3}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định \(\sin \alpha\): Ta sử dụng công thức \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\). \[ \sin^2 \alpha + \left(-\frac{2}{3}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 \alpha + \frac{4}{9} = 1 \] \[ \sin^2 \alpha = 1 - \frac{4}{9} \] \[ \sin^2 \alpha = \frac{9}{9} - \frac{4}{9} \] \[ \sin^2 \alpha = \frac{5}{9} \] Do đó, \[ \sin \alpha = \pm \sqrt{\frac{5}{9}} = \pm \frac{\sqrt{5}}{3} \] 2. Xác định dấu của \(\sin \alpha\): Vì \(\cos \alpha = -\frac{2}{3}\) âm, \(\alpha\) nằm trong góc phần tư thứ III hoặc IV. - Nếu \(\alpha\) nằm trong góc phần tư III, cả \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\) đều âm. - Nếu \(\alpha\) nằm trong góc phần tư IV, \(\sin \alpha\) âm và \(\cos \alpha\) dương. Vì \(\cos \alpha\) âm, \(\alpha\) nằm trong góc phần tư III hoặc IV. Do đó, \(\sin \alpha\) sẽ âm. Vậy, \[ \sin \alpha = -\frac{\sqrt{5}}{3} \] 3. Tính \(\tan \alpha\): Ta sử dụng công thức \(\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}\). \[ \tan \alpha = \frac{-\frac{\sqrt{5}}{3}}{-\frac{2}{3}} \] \[ \tan \alpha = \frac{\sqrt{5}}{2} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~-\frac{\sqrt{5}}{2}} \] Câu 1: a) Đúng vì \( (\sin^2\alpha + \cos^2\alpha)^2 = 1^2 = 1 \). b) Sai vì \( 1 + 2\sin\alpha \cdot \sin\alpha = 1 + 2\sin^2\alpha \neq (\sin\alpha + \cos\alpha)^2 \). Ta có \( (\sin\alpha + \cos\alpha)^2 = \sin^2\alpha + 2\sin\alpha \cos\alpha + \cos^2\alpha = 1 + 2\sin\alpha \cos\alpha \). c) Đúng vì \( 1 - 2\sin\alpha \cdot \sin\alpha = 1 - 2\sin^2\alpha = \sin^2\alpha + \cos^2\alpha - 2\sin^2\alpha = \cos^2\alpha - \sin^2\alpha = (\sin\alpha - \cos\alpha)^2 \). d) Sai vì \( 1 - 2\sin^2\alpha \cdot \sin^2\alpha = 1 - 2\sin^4\alpha \neq \sin^4\alpha + \cos^4\alpha \). Ta có \( \sin^4\alpha + \cos^4\alpha = (\sin^2\alpha + \cos^2\alpha)^2 - 2\sin^2\alpha \cos^2\alpha = 1 - 2\sin^2\alpha \cos^2\alpha \). Câu 2: Để xét tính đúng, sai của các đẳng thức, ta cần tính giá trị của từng biểu thức một cách chi tiết. a) \( A = 4\sin30^\circ + (\sqrt{3})^3 \cdot \tan30^\circ = 5 \). - Tính \( \sin30^\circ = \frac{1}{2} \). - Tính \( \tan30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}} \). - Thay vào biểu thức: \[ A = 4 \cdot \frac{1}{2} + (\sqrt{3})^3 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = 2 + 3 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = 2 + \sqrt{3}. \] - So sánh với 5: \( 2 + \sqrt{3} \neq 5 \). Vậy, đẳng thức a) là sai. b) \( B = \frac{1}{\sqrt{3}}\cos30^\circ - 3\sqrt{2}\sin45^\circ + \cot45^\circ = \frac{3}{2} \). - Tính \( \cos30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \). - Tính \( \sin45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \). - Tính \( \cot45^\circ = 1 \). - Thay vào biểu thức: \[ B = \frac{1}{\sqrt{3}} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 3\sqrt{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} + 1 = \frac{1}{2} - 3 + 1 = \frac{1}{2} - 2 = -\frac{3}{2}. \] - So sánh với \(\frac{3}{2}\): \(-\frac{3}{2} \neq \frac{3}{2}\). Vậy, đẳng thức b) là sai. c) \( C = \sin^2 60^\circ + \tan^2 30^\circ - 2 = -\frac{11}{12} \). - Tính \( \sin60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \). - Tính \( \tan30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}} \). - Thay vào biểu thức: \[ C = \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 + \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^2 - 2 = \frac{3}{4} + \frac{1}{3} - 2. \] - Quy đồng mẫu số: \[ C = \frac{9}{12} + \frac{4}{12} - \frac{24}{12} = \frac{13}{12} - \frac{24}{12} = -\frac{11}{12}. \] Vậy, đẳng thức c) là đúng. d) \( D = 2(\sin150^\circ + \sqrt{3}) + \frac{1}{2\sqrt{2}}\cos135^\circ - 3\tan150^\circ = \frac{3}{4} + 2\sqrt{3} \). - Tính \( \sin150^\circ = \frac{1}{2} \). - Tính \( \cos135^\circ = -\frac{\sqrt{2}}{2} \). - Tính \( \tan150^\circ = -\frac{1}{\sqrt{3}} \). - Thay vào biểu thức: \[ D = 2\left(\frac{1}{2} + \sqrt{3}\right) + \frac{1}{2\sqrt{2}} \cdot \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) - 3\left(-\frac{1}{\sqrt{3}}\right). \] \[ D = (1 + 2\sqrt{3}) - \frac{1}{4} + \frac{3}{\sqrt{3}}. \] \[ D = 1 + 2\sqrt{3} - \frac{1}{4} + \sqrt{3} = 1 + 3\sqrt{3} - \frac{1}{4}. \] \[ D = \frac{4}{4} + \frac{12\sqrt{3}}{4} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} + 3\sqrt{3}. \] Vậy, đẳng thức d) là sai. Tóm lại: - a) Sai - b) Sai - c) Đúng - d) Sai Câu 3: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng các định lý lượng giác cơ bản và tính chất của các góc trong nửa đường tròn đơn vị. Cho $\sin\alpha = \frac{1}{3}$ với $90^\circ < \alpha < 180^\circ$. Điều này có nghĩa là góc $\alpha$ nằm ở góc phần tư thứ II. 1. Xét ý a: $\cos\alpha > 0$. Trong góc phần tư thứ II, $\cos\alpha$ luôn âm. Do đó, $\cos\alpha > 0$ là sai. 2. Xét ý b: $\cos\alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$. Ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản: $\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1$. \[ \left(\frac{1}{3}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \implies \frac{1}{9} + \cos^2\alpha = 1 \implies \cos^2\alpha = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9} \] \[ \cos\alpha = \pm \sqrt{\frac{8}{9}} = \pm \frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vì $\alpha$ nằm ở góc phần tư thứ II, nên $\cos\alpha$ phải âm. Do đó, $\cos\alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$ là đúng. 3. Xét ý c: $\tan\alpha = -\frac{1}{2\sqrt{2}}$. Ta biết rằng $\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}$. \[ \tan\alpha = \frac{\frac{1}{3}}{-\frac{2\sqrt{2}}{3}} = -\frac{1}{2\sqrt{2}} \] Do đó, $\tan\alpha = -\frac{1}{2\sqrt{2}}$ là đúng. 4. Xét ý d: $\cot\alpha = 2\sqrt{2}$. Ta biết rằng $\cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha}$. \[ \cot\alpha = \frac{1}{-\frac{1}{2\sqrt{2}}} = -2\sqrt{2} \] Do đó, $\cot\alpha = 2\sqrt{2}$ là sai. Tóm lại, các ý đúng và sai như sau: - a) Sai - b) Đúng - c) Đúng - d) Sai Câu 4: Để giải quyết bài toán này, ta cần xét các tính chất của góc $\alpha$ trong khoảng $90^\circ < \alpha < 180^\circ$, tức là góc $\alpha$ nằm ở góc phần tư thứ II. Trong góc phần tư này, $\sin\alpha > 0$ và $\cos\alpha < 0$. Cho $\tan\alpha = -\frac{3}{4}$, ta có: 1. Xét ý a) $\cos\alpha > 0$: Trong góc phần tư thứ II, $\cos\alpha < 0$. Do đó, ý a) là sai. 2. Xét ý b) $\cos\alpha = -\frac{4}{5}$: Ta có $\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = -\frac{3}{4}$. Để kiểm tra $\cos\alpha = -\frac{4}{5}$ có đúng không, ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Giả sử $\cos\alpha = -\frac{4}{5}$, ta tính $\sin\alpha$: \[ \sin^2\alpha = 1 - \left(-\frac{4}{5}\right)^2 = 1 - \frac{16}{25} = \frac{9}{25} \] \[ \sin\alpha = \pm \frac{3}{5} \] Vì $\alpha$ ở góc phần tư thứ II, nên $\sin\alpha > 0$, do đó $\sin\alpha = \frac{3}{5}$. Kiểm tra lại $\tan\alpha$: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \frac{\frac{3}{5}}{-\frac{4}{5}} = -\frac{3}{4} \] Điều này phù hợp với điều kiện đề bài. Do đó, $\cos\alpha = -\frac{4}{5}$ là đúng. 3. Xét ý c) $\cot\alpha = -\frac{4}{3}$: Ta có $\cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha} = \frac{1}{-\frac{3}{4}} = -\frac{4}{3}$. Do đó, ý c) là đúng. 4. Xét ý d) $\sin\alpha = \frac{3}{5}$: Từ phần kiểm tra ý b), ta đã tìm được $\sin\alpha = \frac{3}{5}$. Do đó, ý d) là đúng. Kết luận: - a) Sai - b) Đúng - c) Đúng - d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved