Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

B) TOÁN 10 - BỘ ĐỀ ÔN TẬP THEO CẤU TRÚC 2025 8 0947.798.106 Câu 12. Rút gọn b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_FammwqYgMQWrAtJBt4kmdFUeNYH2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{\cot^2 x - \cos^2 x}{\cot^2 x} + \frac{\sin x \cos x}{\cot x} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích từng thành phần của biểu thức: - Xét phần thứ nhất: \[ \frac{\cot^2 x - \cos^2 x}{\cot^2 x} \] Ta có: \[ \frac{\cot^2 x - \cos^2 x}{\cot^2 x} = \frac{\cot^2 x}{\cot^2 x} - \frac{\cos^2 x}{\cot^2 x} = 1 - \frac{\cos^2 x}{\cot^2 x} \] Vì \(\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\), nên \(\cot^2 x = \frac{\cos^2 x}{\sin^2 x}\). Do đó: \[ \frac{\cos^2 x}{\cot^2 x} = \frac{\cos^2 x}{\frac{\cos^2 x}{\sin^2 x}} = \sin^2 x \] Vậy: \[ \frac{\cot^2 x - \cos^2 x}{\cot^2 x} = 1 - \sin^2 x \] - Xét phần thứ hai: \[ \frac{\sin x \cos x}{\cot x} \] Ta có: \[ \frac{\sin x \cos x}{\cot x} = \frac{\sin x \cos x}{\frac{\cos x}{\sin x}} = \sin^2 x \] 2. Tổng hợp các kết quả: \[ A = (1 - \sin^2 x) + \sin^2 x \] \[ A = 1 - \sin^2 x + \sin^2 x \] \[ A = 1 \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) là \( 1 \). Đáp án đúng là: \( C.~A=1 \). Câu 1: a) Đúng vì \( D = a\sin90^0 + b\cos90^0 + c\sin180^0 = a \cdot 1 + b \cdot 0 + c \cdot 0 = a \). Tuy nhiên, đề bài yêu cầu \( D = 2a \), do đó phát biểu này sai. b) Đúng vì \( E = \sin^260^0 + 2\cos^230^0 - 5\tan^245^0 = \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 + 2\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 - 5(1)^2 = \frac{3}{4} + 2 \cdot \frac{3}{4} - 5 = \frac{3}{4} + \frac{6}{4} - 5 = \frac{9}{4} - 5 = \frac{9}{4} - \frac{20}{4} = \frac{-11}{4} \). c) Sai vì \( F = \cos^224^0 + \cos^266^0 + \cos^21^0 + \cos^289^0 \). Ta biết rằng \( \cos^224^0 + \cos^266^0 = 1 \) và \( \cos^21^0 + \cos^289^0 = 1 \). Do đó, \( F = 1 + 1 = 2 \). d) Đúng vì \( G = \cos^245^0 - 2\cos^250^0 + 2\sin^245^0 - 2\cos^240^0 + 5\tan55^0\cot125^0 = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 - 2\cos^250^0 + 2\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 - 2\cos^240^0 + 5 \cdot 1 = \frac{1}{2} - 2\cos^250^0 + 1 - 2\cos^240^0 + 5 = \frac{3}{2} - 2(\cos^250^0 + \cos^240^0) + 5 = \frac{3}{2} - 2 \cdot 1 + 5 = \frac{3}{2} - 2 + 5 = \frac{3}{2} + 3 = \frac{3}{2} + \frac{6}{2} = \frac{9}{2} \). Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các định lý lượng giác cơ bản và điều kiện của góc $\alpha$. Cho $\cos\alpha = -\frac{3}{4}$ với $90^\circ < \alpha < 180^\circ$. Góc $\alpha$ nằm trong góc phần tư thứ II, nơi mà $\sin\alpha > 0$ và $\cos\alpha < 0$. a) Tính $\sin^2\alpha$: Sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Thay $\cos\alpha = -\frac{3}{4}$ vào, ta có: \[ \sin^2\alpha + \left(-\frac{3}{4}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2\alpha + \frac{9}{16} = 1 \] \[ \sin^2\alpha = 1 - \frac{9}{16} = \frac{16}{16} - \frac{9}{16} = \frac{7}{16} \] Vậy, $\sin^2\alpha = \frac{7}{16}$. b) Xét dấu của $\sin\alpha$: Vì $\alpha$ nằm trong góc phần tư thứ II, nên $\sin\alpha > 0$. Do đó, khẳng định $\sin\alpha < 0$ là sai. c) Tính $\sin\alpha$: Từ $\sin^2\alpha = \frac{7}{16}$, ta có: \[ \sin\alpha = \pm \sqrt{\frac{7}{16}} = \pm \frac{\sqrt{7}}{4} \] Vì $\alpha$ nằm trong góc phần tư thứ II, nên $\sin\alpha > 0$. Do đó, $\sin\alpha = \frac{\sqrt{7}}{4}$. Khẳng định $\sin\alpha = -\frac{\sqrt{7}}{4}$ là sai. d) Tính $\cot\alpha$: Sử dụng công thức $\cot\alpha = \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha}$, ta có: \[ \cot\alpha = \frac{-\frac{3}{4}}{\frac{\sqrt{7}}{4}} = -\frac{3}{\sqrt{7}} \] Rút gọn phân số: \[ \cot\alpha = -\frac{3\sqrt{7}}{7} \] Vậy, $\cot\alpha = -\frac{3\sqrt{7}}{7}$. Tóm lại: - a) Đúng: $\sin^2\alpha = \frac{7}{16}$. - b) Sai: $\sin\alpha < 0$. - c) Sai: $\sin\alpha = -\frac{\sqrt{7}}{4}$. - d) Đúng: $\cot\alpha = -\frac{3\sqrt{7}}{7}$. Câu 3: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các tính chất của góc phần tư I và II. a) Tính \(\sin^2 \alpha\) Chúng ta biết rằng: \[ \sin \alpha = \frac{3}{5} \] Do đó: \[ \sin^2 \alpha = \left( \frac{3}{5} \right)^2 = \frac{9}{25} \] b) Tính \(\cos^2 \alpha\) Chúng ta sử dụng công thức Pythagoras: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay giá trị \(\sin^2 \alpha\) đã tìm được: \[ \frac{9}{25} + \cos^2 \alpha = 1 \] Giải phương trình này để tìm \(\cos^2 \alpha\): \[ \cos^2 \alpha = 1 - \frac{9}{25} = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] c) Tính \(\frac{\cot \alpha + \tan \alpha}{\cot \alpha - \tan \alpha}\) Trước tiên, chúng ta cần tìm \(\cos \alpha\) và \(\tan \alpha\). Tìm \(\cos \alpha\) \[ \cos \alpha = \sqrt{\cos^2 \alpha} = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5} \] Tìm \(\tan \alpha\) \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{\frac{3}{5}}{\frac{4}{5}} = \frac{3}{4} \] Tìm \(\cot \alpha\) \[ \cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = \frac{4}{3} \] Bây giờ, chúng ta tính: \[ \frac{\cot \alpha + \tan \alpha}{\cot \alpha - \tan \alpha} = \frac{\frac{4}{3} + \frac{3}{4}}{\frac{4}{3} - \frac{3}{4}} \] Quy đồng mẫu số: \[ = \frac{\frac{16}{12} + \frac{9}{12}}{\frac{16}{12} - \frac{9}{12}} = \frac{\frac{25}{12}}{\frac{7}{12}} = \frac{25}{7} \] d) Tính \(\frac{1}{\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha}\) Chúng ta đã biết: \[ \cos^2 \alpha = \frac{16}{25}, \quad \sin^2 \alpha = \frac{9}{25} \] Do đó: \[ \cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha = \frac{16}{25} - \frac{9}{25} = \frac{7}{25} \] Vậy: \[ \frac{1}{\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} = \frac{1}{\frac{7}{25}} = \frac{25}{7} \] Kết luận Các đáp án đúng là: a) \(\sin^2 \alpha = \frac{9}{25}\) b) \(\cos^2 \alpha = \frac{16}{25}\) c) \(\frac{\cot \alpha + \tan \alpha}{\cot \alpha - \tan \alpha} = \frac{25}{7}\) d) \(\frac{1}{\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} = \frac{25}{7}\) Câu 4: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng các định lý lượng giác cơ bản và điều kiện cho trước của góc \(\alpha\). Cho \(\cot \alpha = -\sqrt{2}\) với \(0^\circ < \alpha < 180^\circ\). 1. Xác định góc \(\alpha\): - \(\cot \alpha = -\sqrt{2}\) cho thấy \(\alpha\) nằm ở góc phần tư II, vì trong góc phần tư I, \(\cot \alpha\) phải dương. 2. Tính \(\tan \alpha\): - Ta có \(\cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha}\), do đó \(\tan \alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}}\). 3. Tính \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\): - Sử dụng công thức \(\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}\), ta có: \[ \tan \alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \] - Do đó, \(\sin \alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}} \cos \alpha\). - Sử dụng công thức lượng giác cơ bản \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\), ta thay \(\sin \alpha\) vào: \[ \left(-\frac{1}{\sqrt{2}} \cos \alpha\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \frac{1}{2} \cos^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \frac{3}{2} \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \cos^2 \alpha = \frac{2}{3} \] \[ \cos \alpha = \pm \frac{\sqrt{6}}{3} \] - Vì \(\alpha\) nằm ở góc phần tư II, \(\cos \alpha\) phải âm, do đó \(\cos \alpha = -\frac{\sqrt{6}}{3}\). 4. Tính \(\sin \alpha\): - Thay \(\cos \alpha = -\frac{\sqrt{6}}{3}\) vào \(\sin \alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}} \cos \alpha\): \[ \sin \alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}} \left(-\frac{\sqrt{6}}{3}\right) = \frac{\sqrt{6}}{3\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{3}}{3} \] 5. Kết luận: a) \(\sin \alpha > 0\) là đúng vì \(\sin \alpha = \frac{\sqrt{3}}{3}\). b) \(\sin \alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{3}}\) là sai vì \(\sin \alpha = \frac{\sqrt{3}}{3}\). c) \(\cos \alpha = -\frac{\sqrt{6}}{3}\) là đúng. d) \(\tan \alpha = \frac{1}{\sqrt{2}}\) là sai vì \(\tan \alpha = -\frac{1}{\sqrt{2}}\). Vậy, các đáp án đúng là a) và c). Câu 5: a) Đúng vì \( (\sin^2\alpha + \cos^2\alpha)^2 = 1^2 = 1 \). b) Sai vì \( 1 + 2\sin\alpha \cdot \sin\alpha = 1 + 2\sin^2\alpha \neq (\sin\alpha + \cos\alpha)^2 \). c) Đúng vì \( 1 - 2\sin\alpha \cdot \sin\alpha = 1 - 2\sin^2\alpha = \sin^2\alpha + \cos^2\alpha - 2\sin^2\alpha = \cos^2\alpha - \sin^2\alpha = (\sin\alpha - \cos\alpha)^2 \). d) Sai vì \( 1 - 2\sin^2\alpha \cdot \sin^2\alpha = 1 - 2\sin^4\alpha \neq \sin^4\alpha + \cos^4\alpha \). Câu 6: Để xét tính đúng, sai của các đẳng thức, ta cần tính giá trị của từng biểu thức một cách chi tiết. a) $A=4\sin30^0+(\sqrt3)^3.\tan30^0=5.$ - Tính $\sin30^0$: Ta có $\sin30^0 = \frac{1}{2}$. - Tính $\tan30^0$: Ta có $\tan30^0 = \frac{1}{\sqrt{3}}$. - Tính $(\sqrt{3})^3$: Ta có $(\sqrt{3})^3 = 3\sqrt{3}$. Thay vào biểu thức $A$: \[ A = 4 \times \frac{1}{2} + 3\sqrt{3} \times \frac{1}{\sqrt{3}} = 2 + 3 = 5. \] Vậy đẳng thức $A=5$ là đúng. b) $B=\frac1{\sqrt3}\cos30^0-3\sqrt2\sin45^0+\cot45^0=\frac32.$ - Tính $\cos30^0$: Ta có $\cos30^0 = \frac{\sqrt{3}}{2}$. - Tính $\sin45^0$: Ta có $\sin45^0 = \frac{\sqrt{2}}{2}$. - Tính $\cot45^0$: Ta có $\cot45^0 = 1$. Thay vào biểu thức $B$: \[ B = \frac{1}{\sqrt{3}} \times \frac{\sqrt{3}}{2} - 3\sqrt{2} \times \frac{\sqrt{2}}{2} + 1 = \frac{1}{2} - 3 \times 1 + 1 = \frac{1}{2} - 3 + 1 = -\frac{3}{2} + \frac{1}{2} = -1. \] Vậy đẳng thức $B=\frac{3}{2}$ là sai. c) $C=\sin^260^0+\tan^230^0-2=-\frac{11}{12}.$ - Tính $\sin60^0$: Ta có $\sin60^0 = \frac{\sqrt{3}}{2}$, do đó $\sin^2 60^0 = \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 = \frac{3}{4}$. - Tính $\tan30^0$: Ta có $\tan30^0 = \frac{1}{\sqrt{3}}$, do đó $\tan^2 30^0 = \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^2 = \frac{1}{3}$. Thay vào biểu thức $C$: \[ C = \frac{3}{4} + \frac{1}{3} - 2 = \frac{9}{12} + \frac{4}{12} - \frac{24}{12} = \frac{13}{12} - \frac{24}{12} = -\frac{11}{12}. \] Vậy đẳng thức $C=-\frac{11}{12}$ là đúng. d) $D=2(\sin150^0+\sqrt3)+\frac1{2\sqrt2}\cos135^0-3\tan150^0=\frac34+2\sqrt3.$ - Tính $\sin150^0$: Ta có $\sin150^0 = \sin(180^0 - 30^0) = \sin30^0 = \frac{1}{2}$. - Tính $\cos135^0$: Ta có $\cos135^0 = \cos(180^0 - 45^0) = -\cos45^0 = -\frac{\sqrt{2}}{2}$. - Tính $\tan150^0$: Ta có $\tan150^0 = \tan(180^0 - 30^0) = -\tan30^0 = -\frac{1}{\sqrt{3}}$. Thay vào biểu thức $D$: \[ D = 2\left(\frac{1}{2} + \sqrt{3}\right) + \frac{1}{2\sqrt{2}} \times \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) - 3 \times \left(-\frac{1}{\sqrt{3}}\right) \] \[ = 2 \times \frac{1}{2} + 2\sqrt{3} - \frac{1}{4} + \frac{3}{\sqrt{3}} \] \[ = 1 + 2\sqrt{3} - \frac{1}{4} + \sqrt{3} \] \[ = 1 + 3\sqrt{3} - \frac{1}{4} \] \[ = \frac{4}{4} + \frac{12\sqrt{3}}{4} - \frac{1}{4} \] \[ = \frac{3}{4} + 3\sqrt{3}. \] Vậy đẳng thức $D=\frac{3}{4}+2\sqrt{3}$ là sai. Đúng ra phải là $D=\frac{3}{4}+3\sqrt{3}$. Tóm lại: - Đẳng thức a) và c) là đúng. - Đẳng thức b) và d) là sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved