Để xác định công thức phân tử của axit citric, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. **Tính số mol của mỗi nguyên tố**:
- Phần trăm khối lượng cho biết tỷ lệ của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Để tính số mol, ta sử dụng công thức:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
Trong đó:
- \( n \) là số mol
- \( m \) là khối lượng của nguyên tố
- \( M \) là khối lượng mol của nguyên tố.
2. **Tính số mol của Carbon (C)**:
- Khối lượng mol của C = 12 g/mol
- Phần trăm khối lượng C = 37,5% trong 100 g hợp chất
\[
m_C = 37,5 \, \text{g}
\]
\[
n_C = \frac{37,5}{12} \approx 3,125 \, \text{mol}
\]
3. **Tính số mol của Hiđro (H)**:
- Khối lượng mol của H = 1 g/mol
- Phần trăm khối lượng H = 4,2% trong 100 g hợp chất
\[
m_H = 4,2 \, \text{g}
\]
\[
n_H = \frac{4,2}{1} = 4,2 \, \text{mol}
\]
4. **Tính số mol của Oxy (O)**:
- Khối lượng mol của O = 16 g/mol
- Phần trăm khối lượng O = 58,3% trong 100 g hợp chất
\[
m_O = 58,3 \, \text{g}
\]
\[
n_O = \frac{58,3}{16} \approx 3,645 \, \text{mol}
\]
5. **Tìm tỷ lệ số mol**:
- Ta lấy số mol của mỗi nguyên tố chia cho số mol nhỏ nhất trong ba số mol đã tính được.
\[
n_{C} = 3,125 \quad n_{H} = 4,2 \quad n_{O} = 3,645
\]
- Số mol nhỏ nhất là 3,125 (C):
\[
\frac{n_C}{3,125} = 1
\]
\[
\frac{n_H}{3,125} \approx 1,344 \rightarrow \text{làm tròn thành 1,5}
\]
\[
\frac{n_O}{3,125} \approx 1,165 \rightarrow \text{làm tròn thành 1}
\]
6. **Viết công thức thực nghiệm**:
- Tỷ lệ gần nhất là 1:1.5:1. Để có số nguyên, ta nhân tất cả với 2:
\[
C: 2, H: 3, O: 2
\]
=> Công thức thực nghiệm là \( C_2H_3O_2 \).
7. **Xác định công thức phân tử**:
- Khối lượng mol thực nghiệm là 192 g/mol, trong khi khối lượng mol của công thức thực nghiệm \( C_2H_3O_2 \) là:
\[
2 \times 12 + 3 \times 1 + 2 \times 16 = 24 + 3 + 32 = 59 \, \text{g/mol}
\]
- So sánh:
\[
\text{Công thức phân tử} = n \times \text{công thức thực nghiệm}
\]
Trong đó \( n = \frac{192}{59} \approx 3,24 \rightarrow 3 \).
=> Công thức phân tử là:
\[
C_6H_8O_6
\]
**Kết luận**: Công thức phân tử của axit citric là \( C_6H_8O_7 \).