12/08/2025
12/08/2025
1.Sai ở: is; Sửa thành: are.
-Vì "shoes" là chủ ngữ số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều. Số nhiều của "is là "are".
2.Sai ở: you; Sửa thành: your.
-Vì đứng trước danh từ là tính từ sở hữu.
3.Sai ở: in; Sửa thành "on".
-Vì "in the table" không có nghĩa, "on the table" có nghĩa là "trên bàn".
4.Sai ở: on; sửa thành: in.
-Vì "on the room" là "ở trên (nóc) phòng"→vô lý, "in the room" là "ở trong phòng"→hợp lí.
5.Sai ở:fathers; sửa thành: father.
-Vì mỗi người chỉ có 1 người bố nên dùng "fathers: là vô lý.
6.Sai ở:between; sửa thành: next to.
-Có cấu trúc: between sth and sth và next to sth.
7.Sai ở: next; sửa thành: next to.
-Cấu trúc: next to sth: bên cạnh cái gì.
8.Sai ở: upstair; sửa thành: upstairs
-Từ: upstairs có nghĩa là "trên lầu".
9.Sai ở: bihind; sửa thành: behind.
-Behind: đằng sau.
10.Sai ở: off; sửa thành: of.
-in fornt of: đằng trước.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11 giờ trước
Top thành viên trả lời