Sửa lỗi sai: 1. My shoes is under the chair. 2. This is you pen. 3. The book is in the table. 4. Mary and Tom are on the room. 5. His fathers is there. 6. Her desk is between the windows. 7. The clock...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the corrections for each sentence: 1. My shoes **are** under the chair. 2. This is **your** pen. 3. The book is **on** the table. 4. Mary and Tom are **in** the room. 5. His **father** is there. 6. Her desk is between the **two** windows. 7. The clock is next **to** the glass. 8. Their mother is **upstairs**. 9. The dog is **behind** the shelf. 10. Our teacher is in front **of** the blackboard.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ka Be

12/08/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Trâm

1.Sai ở: is; Sửa thành: are.

-Vì "shoes" là chủ ngữ số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều. Số nhiều của "is là "are".

2.Sai ở: you; Sửa thành: your.

-Vì đứng trước danh từ là tính từ sở hữu.

3.Sai ở: in; Sửa thành "on".

-Vì "in the table" không có nghĩa, "on the table" có nghĩa là "trên bàn".

4.Sai ở: on; sửa thành: in.

-Vì "on the room" là "ở trên (nóc) phòng"→vô lý, "in the room" là "ở trong phòng"→hợp lí.

5.Sai ở:fathers; sửa thành: father.

-Vì mỗi người chỉ có 1 người bố nên dùng "fathers: là vô lý.

6.Sai ở:between; sửa thành: next to.

-Có cấu trúc: between sth and sth và next to sth.

7.Sai ở: next; sửa thành: next to.

-Cấu trúc: next to sth: bên cạnh cái gì.

8.Sai ở: upstair; sửa thành: upstairs

-Từ: upstairs có nghĩa là "trên lầu".

9.Sai ở: bihind; sửa thành: behind.

-Behind: đằng sau.

10.Sai ở: off; sửa thành: of.

-in fornt of: đằng trước.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved