làm giúp vs

TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 2. Một số bài tập 2.1. Bài tập tự luận Câu 197:
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của tha ng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 197: a) Ta có: $-2\leq k\leq 2$ $A=\{-1;0;3\}$ b) Ta có: $(x+1)(x^2-2x-5)=0$ $\Leftrightarrow x=-1$ hoặc $x=1+\sqrt{6}$ hoặc $x=1-\sqrt{6}$ Vậy $B=\{-1;1-\sqrt{6};1+\sqrt{6}\}$ Câu 198: a) Ta có: \[ A = \{ n \in \mathbb{N} | -2 < n < 5 \} \] Các số tự nhiên \( n \) thỏa mãn điều kiện \( -2 < n < 5 \) là \( 0, 1, 2, 3, 4 \). Vậy: \[ A = \{ 0, 1, 2, 3, 4 \} \] b) Ta có: \[ B = \{ x \in \mathbb{Q} | (x - 2)(3x^2 - 10x + 3) = 0 \} \] Phương trình \( (x - 2)(3x^2 - 10x + 3) = 0 \) sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0. 1. \( x - 2 = 0 \) \[ x = 2 \] 2. \( 3x^2 - 10x + 3 = 0 \) Ta giải phương trình bậc hai này bằng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc công thức nghiệm. Phương trình \( 3x^2 - 10x + 3 = 0 \) có thể được phân tích thành: \[ 3x^2 - 10x + 3 = (3x - 1)(x - 3) = 0 \] Do đó: \[ 3x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = 0 \] \[ x = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] Vậy các giá trị \( x \) thỏa mãn phương trình ban đầu là: \[ x = 2, \quad x = \frac{1}{3}, \quad x = 3 \] Vì vậy: \[ B = \left\{ 2, \frac{1}{3}, 3 \right\} \] Câu 199: Tập hợp A có thể được viết dưới dạng: \[ A = \{x | x = n^2 - 3, n \in \mathbb{Z}, n \geq -1\} \] Lập luận từng bước: - Số đầu tiên trong tập hợp A là -2, ta có thể thấy rằng nếu lấy \(n = -1\) thì \(n^2 - 3 = (-1)^2 - 3 = 1 - 3 = -2\). - Số tiếp theo là 1, ta có thể thấy rằng nếu lấy \(n = 0\) thì \(n^2 - 3 = 0^2 - 3 = 0 - 3 = -3\). Tuy nhiên, đây không phải là số tiếp theo trong tập hợp A. Do đó, ta cần kiểm tra lại. - Số tiếp theo là 6, ta có thể thấy rằng nếu lấy \(n = 1\) thì \(n^2 - 3 = 1^2 - 3 = 1 - 3 = -2\). Tuy nhiên, đây cũng không phải là số tiếp theo trong tập hợp A. Do đó, ta cần kiểm tra lại. - Số tiếp theo là 13, ta có thể thấy rằng nếu lấy \(n = 2\) thì \(n^2 - 3 = 2^2 - 3 = 4 - 3 = 1\). Tuy nhiên, đây cũng không phải là số tiếp theo trong tập hợp A. Do đó, ta cần kiểm tra lại. Do đó, ta có thể thấy rằng tập hợp A có thể được viết dưới dạng: \[ A = \{x | x = n^2 - 3, n \in \mathbb{Z}, n \geq -1\} \] Câu 200: a) Tập hợp A có thể được mô tả bằng tính chất đặc trưng như sau: \[ A = \{x \mid x \text{ là số tự nhiên bé hơn 5}\} \] b) Tập hợp B có thể được mô tả bằng tính chất đặc trưng như sau: \[ B = \{x \mid x \text{ là bội số của 4 và } 0 \leq x \leq 16\} \] c) Tập hợp C có thể được mô tả bằng tính chất đặc trưng như sau: \[ C = \{x \mid x \text{ là lũy thừa của 2 và } 1 \leq x \leq 16\} \] Câu 201: Để viết lại tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{R} | (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\} \) bằng cách liệt kê các phần tử của nó, chúng ta cần giải phương trình \((2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\). Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 2x^2 - 5x + 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 4x + 3 = 0 \] Bước 1: Giải phương trình \(2x^2 - 5x + 3 = 0\) Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong phương trình \(2x^2 - 5x + 3 = 0\), ta có: \[ a = 2, \quad b = -5, \quad c = 3 \] Tính biệt thức \(\Delta\): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3 = 25 - 24 = 1 \] Do \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm thực: \[ x = \frac{-(-5) \pm \sqrt{1}}{2 \cdot 2} = \frac{5 \pm 1}{4} \] Vậy các nghiệm là: \[ x_1 = \frac{5 + 1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \] \[ x_2 = \frac{5 - 1}{4} = \frac{4}{4} = 1 \] Bước 2: Giải phương trình \(x^2 - 4x + 3 = 0\) Ta cũng sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong phương trình \(x^2 - 4x + 3 = 0\), ta có: \[ a = 1, \quad b = -4, \quad c = 3 \] Tính biệt thức \(\Delta\): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 16 - 12 = 4 \] Do \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm thực: \[ x = \frac{-(-4) \pm \sqrt{4}}{2 \cdot 1} = \frac{4 \pm 2}{2} \] Vậy các nghiệm là: \[ x_1 = \frac{4 + 2}{2} = \frac{6}{2} = 3 \] \[ x_2 = \frac{4 - 2}{2} = \frac{2}{2} = 1 \] Bước 3: Kết hợp tất cả các nghiệm Các nghiệm của phương trình \((2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\) là: \[ x = \frac{3}{2}, \quad x = 1, \quad x = 3 \] Vậy tập hợp \(A\) là: \[ A = \left\{ \frac{3}{2}, 1, 3 \right\} \] Câu 202: Để viết lại tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{N} | (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\} \) bằng cách liệt kê các phần tử của nó, chúng ta cần giải phương trình \((2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\). Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 2x^2 - 5x + 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 4x + 3 = 0 \] Giải phương trình \( 2x^2 - 5x + 3 = 0 \): \[ 2x^2 - 5x + 3 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 2 \), \( b = -5 \), và \( c = 3 \): \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{1}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm 1}{4} \] Do đó: \[ x = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{4}{4} = 1 \] Giải phương trình \( x^2 - 4x + 3 = 0 \): \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = 1 \), \( b = -4 \), và \( c = 3 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm 2}{2} \] Do đó: \[ x = \frac{6}{2} = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{2} = 1 \] Vậy các nghiệm của phương trình \((2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\) là: \[ x = \frac{3}{2}, 1, 3 \] Tuy nhiên, vì \( x \in \mathbb{N} \) (tập hợp các số tự nhiên), nên chỉ có các nghiệm \( x = 1 \) và \( x = 3 \) là hợp lệ. Do đó, tập hợp \( A \) là: \[ A = \{1, 3\} \] Câu 203: Tập hợp $A$ bao gồm tất cả các số tự nhiên $x$ sao cho $x < 5$. Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0, 1, 2, 3, và 4. Do đó, ta có: \[ A = \{0, 1, 2, 3, 4\} \] Câu 204: Tập hợp A có thể được viết lại dưới dạng: \[ A = \{x | x \text{ là số tự nhiên và } 0 \leq x \leq 4\} \] Giải thích: - Tập hợp A ban đầu là $A = \{0; 1; 2; 3; 4\}$. - Các phần tử của A đều là số tự nhiên. - Các phần tử này nằm trong khoảng từ 0 đến 4, bao gồm cả 0 và 4. Do đó, ta có thể mô tả tập hợp A bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó như sau: \[ A = \{x | x \text{ là số tự nhiên và } 0 \leq x \leq 4\} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved